Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 4 - Chương 3 - Đại số 9

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
LG bài 1
LG bài 2
LG bài 3
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
LG bài 1
LG bài 2
LG bài 3

Đề bài

Đề bài

Bài 1: Giải hệ phương trình :

a)\(\left\{ \matrix{  \sqrt 2 x - \sqrt 3 y =  - 1 \hfill \cr  \left( {1 + \sqrt 3 } \right)x - \sqrt 2 y = \sqrt 2  \hfill \cr}  \right.\) 

b) \(\left\{ \matrix{  4x - 3y =  - 10 \hfill \cr  {x \over 2} + {{5y} \over 4} = 2. \hfill \cr}  \right.\)

Bài 2: Tìm m để hệ phương trình : \(\left\{ \matrix{  2x - 3 = 0 \hfill \cr  ax + \left( {a - 1} \right)y = {3 \over 2} \hfill \cr}  \right.\) có nghiệm duy nhất.

Bài 3: Hai người cùng làm một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong. Nếu người thứ nhất làm trong 6 giờ, người thứ hai làm trong 3 giờ thì cả hai người làm được \({2 \over 3}\) công việc. Hỏi nếu mỗi người làm một mình thì trong bao lâu sẽ xong.

LG bài 1

LG bài 1

Phương pháp giải:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

Lời giải chi tiết:

Bài 1: a) Ta có : \(\left\{ \matrix{  \sqrt 2 x - \sqrt 3 y =  - 1 \hfill \cr  \left( {1 + \sqrt 3 } \right)x - \sqrt 2 y = \sqrt 2  \hfill \cr}  \right.\) 

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  2x - \sqrt 6 y =  - \sqrt 2  \hfill \cr  \left( {3 + \sqrt 3 } \right)x - \sqrt 6 y = \sqrt 6  \hfill \cr}  \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  \left( {1 + \sqrt 3 } \right)x = \sqrt 6  + \sqrt 2  \hfill \cr  \sqrt 2 x - \sqrt 3 y =  - 1 \hfill \cr}  \right. \)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x = \sqrt 2  \hfill \cr  y = \sqrt 3  \hfill \cr}  \right.\)

Hệ có nghiệm duy nhất : \(\left( {\sqrt 2 ;\sqrt 3 } \right).\)

b)Ta có : \(\left\{ \matrix{  4x - 3y =  - 10 \hfill \cr  2x + 5y = 8 \hfill \cr}  \right.\)\(\; \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  4x - 3y =  - 10 \hfill \cr  4x + 10y = 16 \hfill \cr}  \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  13y = 26 \hfill \cr  4x - 3y =  - 10 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x =  - 1 \hfill \cr  y = 2 \hfill \cr}  \right.\)

Hệ có nghiệm duy nhất: \((− 1; 2).\)

LG bài 2

LG bài 2

Phương pháp giải:

Rút x từ pt thứ nhất thế vào phương trình thứ 2 ta được phương trình bậc 1 nhất ẩn với tham số m

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi pt bậc nhất trên có nghiệm duy nhất

 

Lời giải chi tiết:

Bài 2: Ta có : \(\left\{ \matrix{  2x - 3 = 0 \hfill \cr  ax + \left( {a - 1} \right)y = {3 \over 2} \hfill \cr}  \right. \)\(\;\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x = {3 \over 2} \hfill \cr  ax + \left( {a - 1} \right)y = {3 \over 2} \hfill \cr}  \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  x = {3 \over 2} \hfill \cr  \left( {a - 1} \right)y = {3 \over 2} - {3 \over 2}a\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right) \hfill \cr}  \right.\)

Hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm duy nhất

\(\Leftrightarrow    a - 1 \ne 0  \Leftrightarrow  a \ne 1.\)

LG bài 3

LG bài 3

Phương pháp giải:

+Gọi \(x, y\) là thời gian để người thứ nhất và thứ hai làm một mình xong công việc ( \(x, y > 0\)).

+Tính số phần công việc mỗi người làm trong 1 giờ 

+Lập được hệ phương trình

+Giải hệ pt bằng phương pháp đặt ẩn phụ

+Kiểm tra điều kiện và kết luận

Lời giải chi tiết:

Bài 3: 7 giờ 12 phút = \({{36} \over 5}\) giờ.

Gọi \(x, y\) là thời gian để người thứ nhất và người thứ hai làm một mình xong công việc ( \(x > 0, y > 0; x, y\) tính theo giờ).

Một giờ người thứ nhất làm được \({1 \over x}\) công việc, một giờ người thứ hai làm được \({1 \over y}\) công việc.

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \matrix{  {1 \over x} + {1 \over y} = {5 \over {36}} \hfill \cr  {6 \over x} + {3 \over y} = {2 \over 3} \hfill \cr}  \right.\)

Đặt \(u = {1 \over x};v = {1 \over y}\left( {u > 0,v > 0} \right)\). Ta có hệ phương trình :

\(\left\{ \matrix{  u + v = {5 \over {36}} \hfill \cr  6u + 3v = {2 \over 3} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  3u + 3v = {{15} \over {36}} \hfill \cr  6u + 3v = {2 \over 3} \hfill \cr}  \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \matrix{  3u = {1 \over 4} \hfill \cr  u + v = {5 \over {36}} \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  u = {1 \over {12}} \hfill \cr  v = {1 \over {18}}. \hfill \cr}  \right.\)

Vậy \(x = 12; v = 18.\)

Vậy người thứ nhất làm một mình trong \(12\) giờ; người thứ hai làm một mình trong \(18\) giờ.

 

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi