Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Giảm 504 đi 4 lần ta được:
A. 500 B. 125
C. 118 D. 126
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 8dm 5mm = ……. mm
A. 85 B. 805
C. 508 D. 850
Câu 3. Hình đã khoanh vào $\frac{1}{6}$ số quả dâu tây là:
Câu 4. Biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB theo hình vẽ dưới đây thì độ dài đoạn thẳng AB bằng:
A. 18 cm B. 8 cm
C. 9 cm D. 16 cm
Câu 5. Hai chị em Mai và Nam giúp bố mẹ thu hoạch bưởi. Nam hái được 28 quả bưởi. Mai hái được số quả bưởi gấp 3 lần số bưởi của Nam hái. Vậy cả hai chị em hái được:
A. 96 quả bưởi B. 84 quả bưởi
C. 116 quả bưởi D. 112 quả bưởi
Câu 6. Đồng hồ sau chỉ mấy giờ:
A. 6 giờ 15 phút
B. 6 giờ 20 phút
C. 4 giờ 32 phút
D. 7 giờ 20 phút
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 72 x 9
b) 192 x 3
c) 632 : 6
d) 994 : 7
Câu 2. Số?
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 245 + 126 : 6
b) (39 + 371) : 5
Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
Câu 5. Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 3 chiếc bút và 8 quyển vở. Số bút sẽ tặng là 96 chiếc. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. D | 2. B | 3. C | 4. A | 5. D | 6. B |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 72 x 9
b) 192 x 3
c) 632 : 6
d) 994 : 7
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Số?
Phương pháp giải
a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
b) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
Lời giải chi tiết
a) 4 x ….. = 288
288: 4 = 72
Vậy số cần điền vào ô trống là 72
b) …… : 8 = 64
64 x 8 = 512
Vậy số cần điền vào ô trống là 512
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 245 + 126 : 6
b) (39 + 371) : 5
Phương pháp giải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết
a) 245 + 126 : 6 = 245 + 21
= 266
b) (39 + 371) : 5 = 410 : 5
= 82
Câu 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
Phương pháp giải
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
b) Cân nặng của chùm nho = Cân nặng của đĩa cân bên phải – 200 g
Lời giải chi tiết
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 26 + 48 = 108 (dm)
Đáp số: 108 dm
b) Chùm nho cân nặng số gam là 500 + 500 – 200 = 800 (g)
Ta điền như sau:
Chùm nho cân nặng 800 gam.
Câu 5. Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 3 chiếc bút và 8 quyển vở. Số bút sẽ tặng là 96 chiếc. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
Phương pháp giải
- Tìm số túi quà = Số chiếc bút đã chuẩn bị : số chiếc bút trong mỗi túi
- Tìm số quyển vở = Số quyển vở trong mỗi túi x số túi quà
Lời giải chi tiết
Số túi quà lớp em cần chuẩn bị là
96 : 3 = 32 (túi quà)
Lớp em cần chuẩn bị số quyển vở là
32 x 8 = 256 (quyển vở)
Đáp số: 256 quyển vở
Chủ đề: GIA ĐÌNH
Bài tập cuối tuần 26
Chủ đề 9: Những người sống quanh em và nghề em yêu thích
Đề kiểm tra học kì 2
Bài 2: Giữ lời hứa
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3