Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Chọn ý đúng trong các câu sau.
Câu 1. Đảo có diện tích lớn nhất và nằm ở vùng biển Tây Nam của nước ta là
A. Phú Quý
C. Cát Bà
B. Phú Quốc.
D. Côn Đảo
Câu 2. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Quảng Ninh.
C. Đà Nẵng
B. Quảng Ngãi.
D. Quảng Nam
Câu 3. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào của nước ta?
A. Đà Nẵng.
C. Bình Định.
B. Khánh Hòa.
D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 4. Hai đảo quan trọng của Hải Phòng là
A. Cát Bà và Bạch Long Vĩ.
C. Cát Bà và Cái Bầu.
B. Cái Bầu và Cồn cỏ.
D. Lý Sơn và Phú Quý.
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1. (1 điểm)
Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào cho việc phát triển giao thông vận tải biển?
Câu 2. (1 điểm)
Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển, đảo ở nước ta biểu hiện như thế nào?
Câu 3. (2 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ XUẤT KHẨU DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 |
Khai thác | 15,2 | 16,2 | 16,8 | 16,9 |
Xuất khẩu | 14,9 | 15,4 | 16,7 | 16,9 |
Hãy:
a) Nhận xét sự thay đổi sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu thô của nước ta.
b) So sánh sản lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu. Giải thích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đó.
Câu 4. (4 điểm).
Hãy trình bày tóm tắt các đặc điểm dân cư của tỉnh (thành phố) em.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tổng hợp.
- Xem lại lí thuyết phần:
+ Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển.
+ Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo
- Phân tích bảng số liệu.
- So sánh.
- Liên hệ
Lời giải chi tiết
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 |
B | C | B | A |
II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Câu 1.
Điều kiện phát triển giao thông vận tải biển:
- Vùng biển rộng, gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. (0,5 điểm)
- Ven biển có nhiều vũng, vịnh, cửa sông để xây dựng cảng biển, nhất là cảng biển nước sâu. (0,5 điểm)
Câu 2.
- Sự giảm sút tài nguyên
+ Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh trong những năm gần đây.
+ Nguồn lợi hải sản giảm đáng kề, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
- Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt làm cho chất lượng nhiều vùng biển giảm, nhất là các cảng biển, cửa sông; làm suy giảm tài nguyên biển, giảm chất lượng các khu du lịch biển. (0,5 điểm)
Câu 3.
Tình hình khai thác và xuất khẩu dầu thô của nước ta.
a) Nhận xét
Sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu thô đều tăng liên tục. (số liệu chứng minh)
b) So sánh và giải thích
- So sánh: sản lượng xuất khẩu gần tương đương sản lượng khai thác.
- Nguyên nhân: vì ở thời điểm đó nước ta chưa phát triển được công nghiệp chế biến dầu.
Câu 4.
Tóm tắt các đặc điểm dân cư của tỉnh (thành phố):
- Số dân và gia tăng dân số: số dân, gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ giới.
- Kết cấu dân số: đặc điểm kết cấu dân số theo giới tính, kết cấu dân số theo độ tuổi, kết cấu dân số theo lao động, kết cấu dân tộc.
- Phân bố dân cư: mật độ dân số; phân bố dân cư; các loại hình cư trú chính.
Bài 13. Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9
Bài 34. Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT