Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số 703 được viết thành tổng nào?
A. 70 + 0 + 3
B. 300 + 70
C. 700 + 3
D. 700 + 30
Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất:
A. 50 : 5
B. 430 – 390
C. 5 x 9
D. 315 + 37 – 310
Câu 3. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết bao nhiêu giờ?
A. 4 giờ
B. 5 giờ
C. 6 giờ
D. 7 giờ
Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 509 cm = ….. dm ….. cm là:
A. 5 dm 9 cm
B. 50 dm 9 cm
C. 5 dm 90 cm
D. 500 dm 9 cm
Câu 6. Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 254 kg
B. 263kg
C. 167 kg
D. 177 kg
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 556 – 138
b) 89 + 504
c) 582 – 315
d) 172 + 336
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2m 5 dm = ….. cm
560 cm = ….. m …… dm
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình bên có:
….. khối cầu
….. khối hộp chữ nhật
…… khối lập phương
Câu 4. Chiều nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho 286 người, ít hơn sáng nay 160 người. Hỏi sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho bao nhiêu người?
Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống:
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Số 703 được viết thành tổng nào?
A. 70 + 0 + 3 B. 300 + 70
C. 700 + 3 D. 700 + 30
Phương pháp
Xác định giá trị của mỗi chữ số trong số 703 rồi viết thành tổng.
Cách giải
703 = 700 + 3
Chọn C
Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất:
A. 50 : 5 B. 430 – 390 C. 5 x 9 D. 315 + 37 – 310
Phương pháp
Thực hiện tính rồi so sánh kết quả các phép tính với nhau.
Cách giải
50 : 5 = 10
430 – 390 = 40
5 x 9 = 45
315 + 37 – 310 = 352 – 310 = 42
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 5 x 9
Chọn C
Câu 3. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều. Hỏi ô tô đó đi từ Hà Nội đến Nghệ An hết bao nhiêu giờ?
A. 4 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ D. 7 giờ
Phương pháp
Xác định thời gian từ 10 giờ sáng đến 12 giờ trưa và từ 12 giờ trưa đến 3 giờ chiều.
Tìm tổng hai khoảng thời gian đó.
Cách giải
Ô tô đi từ Hà Nội lúc 10 giờ sáng và đến Nghệ An lúc 3 giờ chiều, vậy ô tô đi từ Hà nội đến Nghệ An hết 5 giờ.
Chọn B
Câu 4. Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Phương pháp
Đếm số hình tứ giác có trong hình đã cho.
Cách giải
Hình bên có 8 hình tứ giác.
Chọn D.
Câu 5. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 509 cm = ….. dm ….. cm là:
A. 5 dm 9 cm B. 50 dm 9 cm
C. 5 dm 90 cm D. 500 dm 9 cm
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 10 cm = 1 dm
Cách giải
509 cm = 50 dm 9 cm
Câu 6. Con bò cân nặng 215 kg, con trâu cân nặng hơn con bò 48 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 254 kg B. 263kg C. 167 kg D. 177 kg
Phương pháp
Cân nặng của con trâu = Cân nặng của con bò + 48 kg
Cách giải
Cân nặng của con trâu là 215 + 48 = 263 (kg)
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 556 – 138 b) 89 + 504 c) 582 – 315 d) 172 + 336
Phương pháp
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
Cách giải
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
2m 5dm = ….. cm 560 cm = ….. m …… dm
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 m = 100 cm; 1 dm = 10 cm
Cách giải
2m 5dm = 200 cm + 50 cm = 250 cm
560 cm = 5 m 6 dm
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong hình bên có:
….. khối cầu
….. khối hộp chữ nhật
…… khối lập phương
Phương pháp
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Cách giải
Trong hình bên có:
3 khối cầu
6 khối hộp chữ nhật
6 khối lập phương
Câu 4. Chiều nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho 286 người, ít hơn sáng nay 160 người. Hỏi sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho bao nhiêu người?
Phương pháp
Số người đã tiêm vào buổi sáng = Số người đã tiêm vào buổi chiều + 160 người
Cách giải
Sáng nay trạm y tế phường đã tiêm vắc xin cho số người là
286 + 160 = 446 (người)
Đáp số: 446 người
Câu 5. Điền số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp
Quy luật: Hiệu của hai số đứng cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng dưới. Từ đó em xác định được các số còn thiếu.
Cách giải
Quy luật: Hiệu của hai số đứng cạnh nhau bằng số ở giữa của hàng dưới
Số còn thiếu là:
254 – 218 = 36
76 – 36 = 40
182 – 40 = 142
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Unit 7: Clothes
Fun time 4
Chủ đề 4. Mùa xuân VBT Âm nhạc 2
Chủ đề 2. Nhịp điệu bạn bè
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2