Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:
A. 80 000
B. 8 000
C. 800
D. 80
Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:
A. 72 388
B. 72 400
C. 72 390
D. 72 391
Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:
A. XIIII
B. XIX
C. XIV
D. XV
Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 26 000 kg
B. 33 000 kg
C. 31 000 kg
D. 52 000 kg
Câu 5. Số?
A. 79 135
B. 79 133
C. 79 105
D. 79 137
Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng:
A. 31 580 mm
B. 31 940 mm
C. 31 490 mm
D. 31 850 mm
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
a) 36 943 + 8 767
b) 34 611 – 25 490
c) 12 604 x 4
d) 84 776 : 4
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 93 645 : 9 x 5
b) 12 740 + 5 037 x 4
Câu 3. >, <, =
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.
Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong số 84 591, chữ số 8 có giá trị là:
A. 80 000
B. 8 000
C. 800
D. 80
Phương pháp giải
Xác định hàng của chữ số 8 trong số 84 591 để xác định giá trị của chữ số đó.
Cách giải
Trong số 84 591, chữ số 8 thuộc hàng chục nghìn và có giá trị là 80 000.
Chọn A.
Câu 2. Số liền sau của số 72 389 là:
A. 72 388
B. 72 400
C. 72 390
D. 72 391
Phương pháp
Để tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Cách giải
Số liền sau của số 72 389 là 72 390.
Chọn C.
Câu 3. Số 14 viết theo số La Mã là:
A. XIIII
B. XIX
C. XIV
D. XV
Phương pháp
Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án thích hợp.
Cách giải
Số 14 viết theo số La Mã là XIV.
Chọn C.
Câu 4. Một cửa hàng có 85 000 kg gạo, lần đầu bán được 23 000 kg gạo, lần sau bán được 29 000 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 26 000 kg
B. 33 000 kg
C. 31 000 kg
D. 52 000 kg
Phương pháp
- Tìm tổng số kg gạo cửa hàng đã bán
- Tìm số kg gạo cửa hàng còn lại
Cách giải
Tổng số kg gạo cửa hàng đã bán là
23 000 + 29 000 = 52 000 (kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là
85 000 – 52 000 = 33 000 (kg)
Đáp số: 33 000 kg
Chọn B.
Câu 5. Số?
A. 79 135
B. 79 133
C. 79 105
D. 79 137
Phương pháp
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia cộng với số dư.
Cách giải
….. : 7 = 11 305 (dư 2)
11 305 x 7 + 2 = 79 137
Vậy số cần tìm là 79 137.
Chọn D.
Câu 6. Một hình vuông có độ dài cạnh bằng 7 895 mm thì chu vi của hình vuông đó bằng:
A. 31 580 mm
B. 31 940 mm
C. 31 490 mm
D. 31 850 mm
Phương pháp
Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4
Cách giải
Chu vi hình vuông đó là
7 895 x 4 = 31 580 (mm)
Đáp số: 31 580 mm
Chọn A.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính.
a) 36 943 + 8 767
b) 34 611 – 25 490
c) 12 604 x 4
d) 84 776 : 4
Phương pháp giải
- Đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái
- Với phép nhân: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Cách giải
Câu 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 93 645 : 9 x 5
b) 12 740 + 5 037 x 4
Phương pháp
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia thực hiện lần lượt từ trái sang phải
- Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Cách giải
a) 93 645 : 9 x 5 = 10 405 x 5
= 52 025
b) 12 740 + 5 037 x 4 = 12 740 + 20 148
= 32 888
Câu 3. >, <, =
a) 16 l ……… 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 $\ell $ = 1 000 ml ; 1 kg = 1 000g
Cách giải
a) 16 $\ell $ ……… 2 600 ml x 6
Đổi 16 $\ell $ = 16 000 ml ; 2 600 ml x 6 = 15 600 ml
Ta có 16 000 ml > 15 600 ml
Vậy 16 $\ell $ > 2 600 ml x 6
b) 9 155 g + 1 040 g ……….. 10 kg
Ta có 9 155 g + 1 040 g = 10 195 g ; 10 kg = 10 000 g
Mà 10 195 g > 10 000 g
Vậy 9 155 g + 1 040 g > 10 kg
Câu 4. Tính chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 125 cm và chiều rộng 108 cm.
Phương pháp giải
Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chu vi của khung cửa sổ hình chữ nhật là
(125 + 108) x 2 = 466 (cm)
Đáp số: 466 cm
Câu 5. Trời nắng nóng, Nam đi mua 4 cốc nước mía và 1 quả dừa về cho cả nhà giải khát. Mỗi cốc nước mía có giá 8 000 đồng và mỗi quả dừa có giá 15 000 đồng. Hỏi Nam cần trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải
- Tìm giá tiền mua 4 cốc nước mía = giá tiền mua một cốc nước mía x 4
- Tìm số tiền Nam cần trả = Giá tiền mua 4 cốc nước mía + giá tiền mua 1 quả dừa
Cách giải
Tóm tắt
1 cốc nước mía: 8 000 đồng
1 quả dừa: 15 000 đồng
4 cốc nước mía và 1 quả dừa: ? đồng
Bài giải
Mua 4 cốc nước mía hết số tiền là
8 000 x 4 = 32 000 (đồng)
Nam cần trả người bán hàng số tiền là
32 000 + 15 000 = 47 000 (đồng)
Đáp số: 47 000 đồng
Bài tập cuối tuần 24
Unit 5: Sports & Hobbies
Chủ đề 5. Tin học ứng dụng
Unit Starter: Hello!
Bài 9: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3