Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1. Tính
A.
Câu 2. Trong hộp có
Sự kiện 1: Bóng chọn ra có màu vàng.
Sự kiện 2: Bóng chọn ra không có màu vàng.
Sự kiện 3: Bóng chọn ra có màu xanh.
Sự kiện nào có khả năng xảy ra cao nhất?
A. Sự kiện 1 B. Sự kiện 2
C. Sự kiện 3 D. Không có đáp án nào đúng
Câu 3. Nếu tung một đồng xu
A.
Câu 4. Cho bốn điểm
A.
Phần II. Tự luận
Câu 1 Thực hiện các phép tính
Câu 2 Tìm
Câu 3 Một khu vườn có diện tích
Câu 4 Cho đường thẳng
a) Tính độ dài đoạn thẳng
b) Lấy điểm
Câu 5 Tìm các số nguyên dương
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1. A | 2. B | 3. A | 4. D |
Câu 1
Phương pháp:
Cách giải:
Chọn A.
Câu 2
Phương pháp:
Xét từng khả năng xảy ra của mỗi sự kiện.
Cách giải:
Sự kiện “Bóng Chọn ra có màu vàng” không thể xảy ra. Vì trong hộp không có quả bóng màu vàng.
Sự kiện "“Bóng Chọn ra không có màu vàng"”chắc chắn xảy ra vì trong hộp không có quả bóng màu vàng.
Trong hộp có cả quả bóng màu xanh và màu đỏ. Khi lấy ra một quả bóng từ trong hộp ra thì có thể lấy được số quả bóng màu xanh hoặc màu đỏ.
Do đó, sự kiện “Bóng Chọn ra có màu xanh” có thể xảy ra.
Vậy sự kiện có khả năng xảy ra cao nhất là “Bóng Chọn ra không có màu vàng”.
Chọn B.
Câu 3
Phương pháp:
Tính số lần xuất hiện mặt S.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là: số lần xuất hiện mặt S : số lần tung đồng xu.
Cách giải:
Số lần xuất hiện mặt S là:
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Chọn A.
Câu 4
Phương pháp:
Lần lượt chọn điểm
Cách giải:
Chọn điểm
Chọn điểm
Chọn điểm
Vậy từ bốn điểm
Chọn D.
Phần II: Tự luận
Bài 1
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc :
+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Lũy thừa
+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc:
Cách giải:
Bài 2
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
Cách giải:
Vậy | Vậy |
Bài 3
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc: Muốn tìm
Cách giải:
Diện tích trồng bưởi là:
Diện tích trồng 3 loại còn lại là:
Diện tích trồng táo là:
Diện tích trồng cam là:
Vì diện tích trồng cam và ổi bằng nhau nên diện tích trồng ổi là
Bài 4
Phương pháp:
a) Điểm
b)
Cách giải:
a) Tính độ dài đoạn thẳng
Trên tia
Ta có:
Vậy
b) Lấy điểm
Vì
Ta có:
Mà
Suy ra, điểm
Vì điểm
Ta có:
+) Điểm
+)
Suy ra, điểm
Bài 5
Phương pháp:
Bước 1: Tìm các giá trị
Bước 2: Tìm các giá trị
Cách giải:
Với mọi
Mà
Lại có:
Có
Mà
Ta có:
Lại có:
+) Xét
Với
+) Xét
Ta có bảng giá trị:
1 | 3 | 5 | 9 | 15 | 25 | 45 | |
59 | 57 | 58 | 51 | 45 | 35 | 15 | |
3481 | 1083 | 1682 | 289 | 135 | 49 | 5 | |
Nhận định | ktm | ktm | ktm | ktm | ktm | ktm | tm |
Vậy với
Chủ đề 9: Lực
Bài 9: Trái Đất - ngôi nhà chung
Chủ đề 1. TRƯỜNG HỌC CỦA EM
Chủ đề 7. Cuộc sống thường ngày
Chủ đề 2. Ngôi nhà yêu thương
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6