Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. “Một trăm năm mươi triệu không trăm ba mươi sáu nghìn nghìn không trăm linh hai” được viết là:
A. 150 036 020 B. 105 063 020
C. 150 036 002 D. 105 063 002
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 7m2 8cm2 = ………cm2
A. 78 B. 708
C. 7008 D. 70 008
Câu 3: Một người đi xe máy đi từ Hà Nội đến Nam Định trong giờ đầu đi được $\frac{1}{4}$ quãng đường, giờ thứ hai đi được $\frac{5}{{12}}$ quãng đường. Hỏi xe máy cần đi thêm bao nhiêu phần quãng đường nữa để đến Nam Định.
A. $\frac{7}{{12}}$ B. $\frac{1}{3}$
C. $\frac{2}{5}$ D. $\frac{1}{2}$
Câu 4. Trong cuộc thi chạy 300 m có ba bạn tham gia là Lan, Mai và Hoa. Lan chạy hết 4 phút 15 giây, Mai chạy hết 150 giây, Hoa chạy hết $\frac{8}{3}$phút. Bạn giành chiến thắng trong cuộc thi là:
A. Lan B. Mai
C. Hoa D. Lan và Hoa
Câu 5. Hình thoi có diện tích 36 cm2, độ dài một đường chéo là 9 cm. Độ dài đường chéo còn lại là:
A. 6 cm B. 4 cm
C. 12 cm D. 8 cm
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính:
a) $\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{4}} \right):\frac{5}{4}$
b) $\frac{1}{2} \times \frac{5}{6} - \frac{3}{{14}}:\frac{6}{7}$
Câu 2. Bác Tư có một mảnh đất diện tích là 1020 m2. Bác dự tính $\frac{1}{4}$ diện tích đất bác làm ao cá, $\frac{2}{5}$diện tích bác trồng rau, còn lại bác để xây nhà. Hỏi diện tích bác xây nhà là bao nhiêu mét vuông?
Câu 3. Hiện nay tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi con. Bốn năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ là 56 tuổi. Hãy tính tuổi của mỗi người hiện nay?
Câu 4. Người ta dùng 150 viên gạch hình vuông có cạnh 60 cm để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m. Hỏi:
a) Diện tích căn phòng là bao nhiêu mét vuông?
b) Chiều rộng căn phòng là bao nhiêu mét?
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. D | 3. B | 4. B | 5. D |
II. TỰ LUẬN
Bài 1.
Tính: a) $\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{4}} \right):\frac{5}{4}$ b) $\frac{1}{2} \times \frac{5}{6} - \frac{3}{{14}}:\frac{6}{7}$ |
a) $\left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{4}} \right):\frac{5}{4} = (\frac{8}{{12}} + \frac{3}{{12}}) \times \frac{4}{5} = \frac{{11}}{{12}} \times \frac{4}{5} = \frac{{11}}{{15}}$
b) $\frac{1}{2} \times \frac{5}{6} - \frac{3}{{14}}:\frac{6}{7} = \frac{1}{2} \times \frac{5}{6} - \frac{3}{{14}} \times \frac{7}{6} = \frac{5}{{12}} - \frac{{3 \times 7}}{{7 \times 2 \times 2 \times 3}} = \frac{5}{{12}} - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}} - \frac{3}{{12}} = \frac{1}{6}$
Bài 2.
Bác Tư có một mảnh đất diện tích là 1020 m2. Bác dự tính $\frac{1}{4}$ diện tích đất bác làm ao cá, $\frac{2}{5}$diện tích bác trồng rau, còn lại bác để xây nhà. Hỏi diện tích bác xây nhà là bao nhiêu mét vuông? |
Lời giải chi tiết
Phần diện tích mảnh đất bác Tư làm trang trại là
$1 - \left( {\frac{1}{4} + \frac{2}{5}} \right) = \frac{7}{{20}}$ (mảnh đất)
Diện tích trang trại là
$1020 \times \frac{7}{{20}} = 357$ (m2)
Đáp số: 357 m2
Bài 3.
Hiện nay tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi con. Bốn năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ là 56 tuổi. Hãy tính tuổi của mỗi người hiện nay? |
Phương pháp giải
- Tìm số tuổi của hai mẹ con hiện nay
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần
- Tìm số tuổi con và tuổi mẹ
Lời giải chi tiết
Tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là
56 – 4 – 4 = 48 (tuổi)
Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = (8 phần)
Tuổi con hiện nay là
48 : 8 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là
48 – 6 = 42 (tuổi)
Đáp số: Con: 6 tuổi
Mẹ: 42 tuổi
Câu 4.
Người ta dùng 150 viên gạch hình vuông có cạnh 60 cm để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m. Hỏi: a) Diện tích căn phòng là bao nhiêu mét vuông? b) Chiều rộng căn phòng là bao nhiêu mét? |
Phương pháp giải
a) Tìm diện tích của 1 viên gạch hình vuông = Độ dài cạnh x độ dài cạnh
Tìm diện tích căn phòng = Diện tích một viên gạch x số viên gạch
Đổi kết vừa tìm được sang đơn vị mét vuông.
- Chiều rộng căn phòng là = Diện tích căn phòng : chiều dài căn phòng
Lời giải chi tiết
Diện tích một viên gạch hình vuông là
60 x 60 = 3600 (cm2)
Diện tích căn phòng là
3600 x 150 = 540000 (cm2) = 54 m2
Chiều rộng căn phòng là
54 : 9 = 6 (m2)
Đáp số: 6 m2
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Bài 10. Chùa thời Lý
Chủ đề: Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè
Chủ đề 4: Vui đón tết
Chủ đề 3. Đồng bằng Bắc Bộ
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4