Đề bài
I. Circle the word whose stress pattern is pronounced differently from the others’.
1. A. enjoy B. humour C. treatment D. pencil
2. A. persuade B. reduce C. father D. apply
3. A. farmer B. recycle C. fairy D. boring
4. A. money B. machine C. many D. mother
5. A. borrow B. agree C. prepare D. enjoy
II. Odd one out.
6. A. houseboat B. appliance C. palace D. skyscraper
7. A. ball B. goggles C. racket D. palace
8. A. wireless B. modern C. fridge D. hi-tech
9. A. volleyball B. landmark C. badminton D. basketball
10. A. helicopter B. dishwasher C. washing machine D. refrigerator
III. Choose the best option to complete the sentences by circle the letter A, B, C or D.
11. These are my books, not _________.
A. your
B. your book
C. yours
D. yours books
12. Australia is an interesting country. All of big cities are along the coast.
A. it
B. their
C. its
D. Theirs
13. Look at the sky, Minh! ________a beautiful scene!
A. How often
B. What
C. Where
D. Why
14. Excuse me, can you show me the way to ______ gas station?
A. a
B. the
C. an
D. X
15. Peter, what are you going to do this weekend? – I don’t know. I think I some movies at home.
A. will watch
B. watch
C. am going to watch
D. am watching
16. _______ type of future house do you think it will be? – It’ll be a .
A. What – apartment
B. How - UFO
C. What - palace
D. How – skyscraper
17. We might have a TV to watch TV programmes from space.
A. wireless
B. automatic
C. remote
D. Local
IV. Read the passage and decide if the following statements are True (T) or False (F).
Earth Day is a birthday! Just like a birthday is a special day to celebrate a person. Earth Day is a special day that celebrates the Earth. It is a day to remember to take care of our planet.
Earth Day was born on April 22,1970, in San Francisco, California. It is now the largest, most celebrated environmental event worldwide. Every year, many countries around the world join together in the celebration of Earth Day on April 22nd. On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the environment. Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy, plant trees, recycle, and pick up garbage in their communities.
You don’t have to wait for Earth Day though, you can help the environment every day!
18. The first Earth Day was celebrated around the world.
19. Earth Day is a day to take care of our planet, Earth.
20. A few countries celebrate Earth Day.
21. On Earth Day, people do some good things that help the planet.
22. Turning lights off is a way to save energy.
V. Read and choose the correct answer to complete the following passage.
THE “UP” MOVIE
Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (23) ______ Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (24) _______ up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (25)_______ Paradise Falls. They save for the trip, but (26)_______ have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (27)________. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America.
23. A. by B. with C. from D. at
24. A. grows B. grew C. grow D. have grown
25. A. to visit B. visiting C. visited D. to visiting
26. A. repeat B. repeated C. repetition D. repeatedly
27. A. roofs B. balloons C. walls D. bricks
VI. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
28. It’s not good for you to stay up late and play games until midnight.
=> You ________________________________________________.
29. She has never seen the more amazing sight. (most)
=> It’s _________________________________________________.
30. We haven’t been to Hanoi for three years. (went)
=> The last time__________________________________________.
31. Sue shouldn’t go out this weekend, or she won’t have time to study.
=> If _________________________________________________.
32. How about going to the cinema tonight?
=> Shall_______________________________________________?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/
humour (n) /ˈhjuːmə(r)/
treatment (n) /ˈtriːtmənt/
pencil (n) /ˈpensl/
Đáp án A.
2. C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
persuade (v) /pəˈsweɪd/
reduce (v) /rɪˈdjuːs/
father (n) /ˈfɑːðə(r)/
apply (v) /əˈplaɪ/
Đáp án C.
3. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
farmer (n) /ˈfɑːmə(r)/
recycle (v) /ˌriːˈsaɪkl/
fairy (n) /ˈfeəri/
boring (adj) /ˈbɔːrɪŋ/
Đáp án B.
4. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
money (n) /ˈmʌni/
machine (n) /məˈʃiːn/ - trường hợp ngoại lệ danh từ
many (pro, determiner) /ˈmeni/
mother (n) /ˈmʌðə(r)/
Đáp án B.
5. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
borrow (v) /ˈbɒrəʊ/ - trường hợp ngoại lệ động từ
agree (v) /əˈɡriː/
prepare (v) /prɪˈpeə(r)/
enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/
Đáp án A.
6. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
houseboat (n): nhà trên thuyền
appliance (n): thiết bị
palace (n): cung điện
skyscraper (n): tòa nhà chọc trời
Các đáp án A, C, D là các kiểu nhà.
Đáp án B.
7. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ball (n): quả bóng
goggles (n): kính bơi
racket (n): vợt chơi cầu lông
palace (n): cung điện
Các đáp án A, B, C là các dụng cụ thể thao.
Đáp án D.
8. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
wireless (adj): không dây
modern (adj): hiện đại
fridge (n): tủ lạnh
hi-tech (adj): công nghệ cao
Các đáp án A, B, D là tính từ, C là danh từ.
Đáp án C.
9. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
volleyball (n): bóng chuyền
landmark (n): địa danh nổi tiếng
badminton (n): cầu lông
basketball (n): bóng rổ
Các đáp án A, C, D là môn thể thao.
Đáp án B.
10. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
helicopter (n): trực thăng
dishwasher (n): máy rửa bát
washing machine (n): máy giặt
refrigerator (n): tủ lạnh
Các đáp án B, C, D là đồ dùng trong nhà.
Đáp án A.
11. C
Kiến thức: Đại từ sở hữu
Giải thích: Đại từ sở hữu dùng thay thế cho cụm “tính từ sở hữu + danh từ” khi không muốn lặp lại danh từ đã dùng trước đó.
Danh từ “books” ở dạng số nhiều, tính từ sở hữu “your” => yours.
Tạm dịch: Đây là những cuốn sách của tôi, không phải của bạn.
Đáp án C.
12. C
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích: Vị trí ô trống trước danh từ cần điền một tính từ sở hữu, thay thế cho “Australia” dùng “its”
Tạm dịch: Úc là một quốc gia thú vị. Tất cả những thành phố lớn của nó đều ở dọc bờ biển.
Đáp án C.
13. B
Kiến thức: Câu cảm thán
Giải thích: Cấu trúc câu cảm thán với What: What + (a/an) + adj + N! Cấu trúc câu cảm thán với How: How adj/adv + S + V!
Tạm dịch: Nhìn bầu trời kìa Minh! Khung cảnh đẹp quá!
Đáp án B.
14. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Danh từ “gas station” được người nói nhắc đến, ngầm hiểu rằng người nghe cũng sẽ biết về địa điểm này => cần dùng mạo từ xác định.
Tạm dịch: Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường tới ga tàu không?
Đáp án B.
15. A
Kiến thức: Thì Tương lai đơn
Giải thích: Diễn tả một hành động ở tương lai, quyết định tức thời, không có kế hoạch từ trước. Dấu hiệu: “I don’t know.”, “I think”
Tạm dịch: - Peter, bạn sẽ làm gì cuối tuần này? – Tôi không biết. Tôi nghĩ tôi sẽ xem phim ở nhà.
Đáp án A.
16. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Bạn nghĩ kiểu nhà tương lai của mình là gì? – Nó sẽ là một cung điện.
Câu hỏi “What type”: loại nhà nào => loại đáp án B, C.
Ở câu trả lời, trước danh từ là mạo từ “a”, không đi kèm “apartment” => loại A.
Đáp án C.
17. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Chúng ta có thể sẽ có một cái ti-vi để xem chương trình truyền hình từ ngoài không gian.
wireless (adj): không dây
automatic (adj): tự động
remote (adj): biệt lập, ở nơi xa xôi
local (adj): thuộc địa phương
Đáp án A.
18. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ngày Trái đất đầu tiên được tổ chức trên toàn thế giới.
Thông tin: Earth Day was born on April 22,1970, in San Francisco, California.
Tạm dịch: Ngày Trái đất có từ ngày 22 tháng 4 năm 1970, tại San Francisco, California.
Đáp án: F.
19. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ngày Trái đất là một ngày để quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta, Trái đất.
Thông tin: Just like a birthday is a special day to celebrate a person, Earth Day is a special day that celebrates the Earth. It is a day to remember to take care of our planet.
Tạm dịch: Ngày Trái đất cũng là một ngày đặc biệt để mọi người hướng về Trái đất. Đó là một ngày nhắc nhở mọi người cần quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta.
Đáp án: T.
20. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Một vài quốc gia kỷ niệm Ngày Trái đất.
Thông tin: Every year, many countries around the world join together in the celebration of Earth Day on April 22nd.
Tạm dịch: Hàng năm, nhiều quốc gia trên thế giới cùng nhau tham gia lễ kỷ niệm Ngày Trái đất vào ngày 22 tháng 4.
Đáp án F.
21. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Vào ngày Trái đất, mọi người làm một vài việc có ích cho hành tinh mình.
Thông tin: On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the environment.
Tạm dịch: Vào ngày Trái đất, mọi người hướng về Trái đất bằng cách làm những việc giúp bảo vệ môi trường.
Đáp án T.
22. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tắt đèn là một cách để tiết kiệm năng lượng.
Thông tin: Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy, plant trees, recycle, and pick up garbage in their communities.
Tạm dịch: Một vài điều có ích cho Trái đất mà mọi người thường làm là: tắt đèn để tiết kiệm năng lượng, trồng cây, tái chế và nhặt rác trong nơi công cộng.
Đáp án T.
Dịch bài đọc:
Ngày trái đất cũng là một ngày sinh nhật! Như thường lệ, sinh nhật là một ngày đặc biệt kỷ niệm ngày ra đời của một ai đó. Ngày Trái đất cũng là một ngày đặc biệt để mọi người hướng về Trái đất. Đó là một ngày nhắc nhở mọi người cần quan tâm nhiều hơn đến hành tinh của chúng ta.
Ngày Trái đất có từ ngày 22 tháng 4 năm 1970, tại San Francisco, California. Ngày nay, nó trở thành sự kiện môi trường lớn nhất, được nhiều người đón nhận nhất trên toàn thế giới. Hàng năm, nhiều quốc gia trên thế giới cùng nhau tham gia lễ kỷ niệm Ngày Trái đất vào ngày 22 tháng 4. Vào ngày Trái đất, mọi người hướng về Trái đất bằng cách làm những việc giúp bảo vệ môi trường. Một vài điều có ích cho Trái đất mà mọi người thường làm là: tắt đèn để tiết kiệm năng lượng, trồng cây, tái chế và nhặt rác nơi công cộng.
Bạn không cần phải chờ đến ngày Trái đất, bạn có thể làm những điều có ích môi trường mỗi ngày!
23. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
be produced by sb/st: được sản xuất bởi ai/ cái gì
Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) by Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures.
Tạm dịch: “Vút bay” là một bộ phim phiêu lưu tình cảm hài kịch hoạt hình 3D trên máy tính của Mỹ được sản xuất bởi Pixar Animation Studios và được phát hành bởi Walt Disney Pictures.
Đáp án A.
24. C
Kiến thức: Thời hiện tại đơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “marry”, “live” => từ cần điền chia thì hiện tại đơn Carl and Ellie (32) grow up, marry and live in the restored house.
Tạm dịch: Carl và Ellie lớn lên, kết hôn và sống trong ngôi nhà được khôi phục lại.
Đáp án C.
25. B
Kiến thức: to V/ V_ing
Giải thích:
dream of V_ing: mơ được làm gì
After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) visiting Paradise Falls.
Tạm dịch: Sau khi Ellie bị sảy thai và họ được biết họ không thể có con, cặp vợ chồng nhớ lại giấc mơ thời thơ ấu của họ là được đến thăm thác Thiên Đường.
Đáp án B.
26. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. repeat (v): lặp lại
B. repeated (adj): lặp đi lặp lại, liên tục
C. repetition (n): sự lặp lại
D. repeatedly (adv): liên tục
Trước động từ “spend” => cần trạng từ
They save for the trip, but (34) repeatedly have to spend the money on more pressing needs.
Tạm dịch: Họ tiết kiệm cho chuyến đi, nhưng liên tục phải chi tiền cho những nhu cầu cấp thiết hơn.
Đáp án D.
27. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
roof (n): mái nhà
balloon (n): bóng bay
wall (n): bức tường
brick (n): viên gạch
However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) balloons.
Tạm dịch: Tuy nhiên, Carl quyết tâm giữ lời hứa với Ellie bằng cách biến ngôi nhà của mình thành một chiếc khinh khí cầu tạm thời bằng cách sử dụng hàng ngàn quả bóng bay heli.
Đáp án B.
Dịch bài đọc:
BỘ PHIM “VÚT BAY”
“Vút bay” là một bộ phim phiêu lưu tình cảm hài kịch hoạt hình 3D trên máy tính của Mỹ được sản xuất bởi Pixar Animation Studios và được phát hành bởi Walt Disney Pictures. Bộ phim tập trung vào một người góa vợ già tên Carl Fredricksen (Ed Asner) và một cậu bé hay sốt sắng tên là Russell (Jordan Nagai). Carl và Ellie lớn lên, kết hôn và sống trong ngôi nhà được tu sửa lại. Sau khi Ellie bị sảy thai và họ được cho biết họ không thể có con, cặp vợ chồng nhớ lại giấc mơ thời thơ ấu của họ là được đến thăm thác Thiên Đường. Họ tiết kiệm cho chuyến đi, nhưng liên tục phải chi tiền cho những nhu cầu cấp thiết hơn. Cuối cùng thì ông già Carl cũng có thể sắp xếp cho chuyến đi nhưng Ellie đột nhiên ngã bệnh, phải nhập viện và qua đời. Nhiều năm sau kể từ ngày hôm ấy, Carl vẫn sống trong ngôi nhà bằng cách bướng bỉnh từ chối mọi yêu cầu trong khi những ngôi nhà lân cận bị tháo dỡ và thay thế bằng những tòa nhà chọc trời. Tuy nhiên, Carl quyết tâm giữ lời hứa với Ellie bằng cách biến ngôi nhà của mình thành một chiếc khinh khí cầu tạm thời bằng cách sử dụng hàng ngàn quả bóng bay heli. Ngôi nhà bay gặp phải một cơn bão mây vũ tích và kết thúc hành trình trên bầu trời Nam Mỹ.
28
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: It’s (not) good + for sb + to V_nguyên thể = S + should (not) + V_nguyên thể
Tạm dịch: Nó không tốt cho sức khỏe khi bạn thức khuya và chơi game đến nửa đêm.
= Bạn không nên thức khuya và chơi game đến nửa đêm.
Đáp án: shouldn’t stay up late and play games until midnight Hoặc: should not stay up late and play games until midnight
29
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích:
S + have/has + never + P2 + the more + adj + N : Ai đó chưa bao giờ làm một điều gì như thế nào
= S + be + the + tính từ so sánh nhất + N + (that) S + have/has (+ ever) + P2
Tạm dịch: Cô chưa bao giờ nhìn thấy cảnh tượng tuyệt vời hơn thế này.
= Đó là cảnh tượng tuyệt vời nhất mà cô từng thấy. Đáp án: the most amazing sight she has ever seen Hoặc: the most amazing sight that she has ever seen
30
Kiến thức: Hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn
Giải thích:
S + haven’t/hasn’t + P2 (+ O) + for/since + khoảng/ mốc thời gian: Ai đó đã không làm gì tính đến nay được bao lâu rồi
= The last time + S + V cột 2 (+ O) + was + khoảng/ mốc thời gian: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến Hà Nội được ba năm.
= Lần cuối cùng chúng tôi đến Hà Nội là ba năm trước.
Đáp án: we went to Hanoi was three years ago
31
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: S + V (hiện tại), S + will (not)/ won’t + Vo
Tạm dịch: Sue không nên đi chơi vào cuối tuần này, hoặc là cô ấy sẽ không có thời gian để học.
= Nếu Sue đi chơi vào cuối tuần này, cô ấy sẽ không có thời gian để học Đáp án: Sue goes out this weekend, she won’t have time to study Hoặc: Sue goes out this weekend, she will not have time to study
32
Kiến thức: Câu mời
Giải thích:
How about + V_ing? = Shall we + V_nguyên thể?
Tạm dịch: Tối nay đi xem phim nhé!
= Chúng ta sẽ đi xem phim tối nay chứ?
Đáp án: we go to the cinema tonight
Chủ đề 6: ƯỚC MƠ
Chủ đề 7: GIAI ĐIỆU NĂM CHÂU
Đề thi giữa học kì 1
Chủ đề: Vật liệu hữu ích
Unit 5. Food and Health
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!