Đề bài
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Dãy chất gồm các muối là
A. KCl, , NaOH,
B. , , KBr,
C. , HCl, BaO,
D. , KCl, HCl, BaO
Câu 2: Oxit nào trong các oxit sau đây tan trong nước tạo dung dịch axit?
A. MgO
B. BaO
C.
D. FeO
Câu 3: Oxit nào sau đây dùng làm chất hút ẩm
A. FeO
B. CuO
C.
D. CaO
Câu 4: Phản ứng khi cho khí CO đi qua bột CuO ở nhiệt độ cao thuộc loại phản ứng:
A. Thế
B. Oxi hóa – khử
C. phân hủy
D. Hóa hợp
Câu 5: Độ tan của ở 25OC là 40 gam. Số gam có trong 280 gam dung dịch bão hòa là
A. 60 gam
B. 65 gam
C. 75 gam
D. 80 gam
Câu 6: Khi hòa tan 3,9 gam K vào 101,8 gam nước thu được dung dịch KOH và khí H2. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 3,2%
B. 4,3%
C. 3,8%
D. 5,3%
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: Viết tên của các chất có CTHH sau, cho biết mỗi chất thuộc loại hợp chất gì?
a.
b. FeS
c. HBr
d.
Câu 2: Viết PTHH biểu diễn dãy biến hóa sau:
→ → → NaOH
Câu 3: Hòa tan a1 gam Al và a2 gam Zn bằng dung dịch HCl dư, thu được những thể tích bằng nhau . Tính tỉ lệ a1 : a2
Từ tỉ lệ a1: a2, tính khối lượng dung dịch HCl 10% đã hòa tan hỗn hợp 2 kim loại
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm
1.B | 2.C | 3.D | 4.B | 5.D | 6.D |
Câu 1:
Muối là hợp chất chứa cation KL (hoặc nhóm ) và anion gốc axit
A sai (loại NaOH, )
C sai (loại HCl, , BaO)
D sai (loại HCl, BaO)
Đáp án B
Câu 2:
+ →
Đáp án C
Câu 3:
CaO có khả năng làm chất hút ẩm
Đáp án D
Câu 4:
CO + CuO → Cu +
Đây là phản ứng oxi hóa khử
Đáp án B
Câu 5:
Ở 25 độ C, 140 gam dung dịch có hòa tan 40 gam
=> 280 gam dung dịch có hòa tan x gam CuSO4
=> x = 280 . 40 : 140 = 80 gam
Đáp án D
Câu 6:
Ta có phương trình hóa học
2K + 2 → 2KOH + (1)
= m : M = 3,9 : 39 = 0,1 mol
Từ (1) => = ½ = 0,05 mol
=> = n . M = 0,05 . 2 = 0,1 mol
m dung dịch thu được sau phản ứng là:
= 3,9 + 101,8 – 0,1 = 105,6 gam
(1) = = 0,1 mol
=> m chất tan của KOH = 0,1 . 56 = 5,6 gam
= . 100% = 5,6 : 105,6 . 100% = 5,3%
Đáp án D
Phần tự luận
Câu 1
Chất | FeS | HBr | ||
Loại | Muối | Muối | axit | bazo |
Tên | Kali hidrocacbonat | Sắt(II)sunfua | Axit bromhidric | Sắt (II) hidroxit |
Câu 2:
(1) 2 + +
(2) +
(3)
Câu 3:
Ta có phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2 + 3 (1)
Zn + 2HCl → + (2)
= m : M = a1 : 27 = a1/27 (mol)
(1) = 3/2 = a1/18 (mol)
= m : M = a2 : 65 = a2/65 (mol)
(2) = v = a2/65 (mol)
Theo đề bài, thu được thể tích bằng nhau
=> a1/18 = a2/65
=> a1 : a2 = 18 : 65
Từ (1) và (2)
= 2 = 2 . (a1/18 + a2/65)
= 2 . (18/65.a2 : 18 + a2/65)
= 4a2/65
=> m chất tan HCl = 4a2/65 . 36,5 = 146/65a2 (gam)
=> m dung dịch HCl 10% cần dùng là
146/65 . a2 : 10% = 292/13 a2 (gam)
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 4
Bài 15
Bài 14. Đông Nam Á - đất liền và hải đảo
Chủ đề VII. Sinh học cơ thể
Chương 1. Chất - Nguyên tử - Phân tử