Đề bài
Câu 1 : Nguyên tử được cấu tạo bởi
A. proton mang điện tích dương và vỏ mang điện tích âm.
B. hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
C. proton và nơtron.
D. hạt nơtron mang điện tích dương, hạt proton không mang điện, các e mang điện tích âm.
Câu 2 : Cho nguyên tử oxi có 8 electron. Từ dữ kiện trên ta biết được nguyên tử oxi có
A. 8 hạt proton; 2 lớp e; 6 e ở lớp ngoài cùng.
B. 8 hạt proton; 3 lớp e; 6 e ở lớp ngoài cùng.
C. 8 hạt proton; 2 lớp e; 7 e ở lớp ngoài cùng.
D. 9 hạt proton; 2 lớp e; 6 e ở lớp ngoài cùng.
Câu 3 : Cho các chất có công thức hóa học sau: , Zn, ZnO, CuS. Số chất là đơn chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 4 : Nguyên tử sắt (Fe) nặng gấp số lần nguyên tử silic (Si) là
A. 1 lần.
B. 2 lần.
C. 3 lần.
D. 4 lần.
Câu 5 : Biết oxi có hóa trị II, hóa trị của nguyên tố C trong là
A. II.
B. III.
C. IV.
D. V.
Câu 6 : Cho phương trình hóa học sau: \(2Cu+X\xrightarrow{{{t}^{0}}}2CuO\). X là
A. H2.
B. H2O.
C. CO.
D. O2.
Câu 7 : Hợp chất X được tạo bởi Na (I) và O (II). Công thức hóa học của hợp chất X là
A. NaO.
B. .
C. .
D. .
Câu 8 : Một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với hai nguyên tử oxi và nặng gấp 11,5 lần nguyên tử Heli (He). X là
A. nitơ.
B. cacbon.
C. lưu huỳnh.
D. mangan.
Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn m (g) cần dùng 0,4 (g) khí thu được 1,4 (g) và 1,6 (g) . Giá trị của m là
A. 2,6 g.
B. 2,5 g.
C. 1,7 g.
D. 1,6 g.
Câu 10 : Công thức hóa học của nước, khí oxi, khí hiđro lần lượt là
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 11 : Để phân biệt đơn chất và hợp chất dựa vào dấu hiệu là
A. kích thước.
B. nguyên tử cùng loại hay khác loại.
C. hình dạng.
D. số lượng nguyên tử.
Câu 12 : Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ hạt
A. electron.
B. proton.
C. nơtron.
D. proton và nơtron.
Câu 13 : Cho Oxi (II); () (II); (OH) (I); () (I).
Hóa trị các nguyên tố Mn, Fe, Ba, Zn trong các CTHH lần lượt là
A. IV, III, II, II.
B. VII, III, II, II.
C. II, III, II, II.
D. VII, II, II, II.
Câu 14 : Cho phản ứng: nhúng dây nhôm vào dung dịch tạo thành Cu và .
Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng là
A. Al + 3 → Cu +
B. Al + → Cu +
C. 2Al + 3 → 3Cu + 2
D. Al + 3 → Cu + 2
Câu 15 : Nung 84 kg thu được m gam MgO và 44 kg . Giá trị của m là
A. 40 g.
B. 40 kg.
C. 128 g.
D. 128 kg.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1.B | 2.A | 3.B | 4.B | 5.C |
6.D | 7.B | 8.A | 9.A | 10.A |
11.B | 12.A | 13.B | 14.C | 15.B |
Câu 1
A sai do thiếu hạt nơtron.
B đúng.
C thiếu hạt nơtron.
D sai do hạt nơtron không mang điện, hạt proton mang điện dương.
Đáp án B
Câu 2
Nguyên tử oxi có 8 hạt proton.
Nguyên tử oxi có 2 lớp e trong đó có 6 e ở lớp ngoài cùng.
Đáp án A
Câu 3
Trong các chất trên đơn chất là , Zn.
Đáp án B
Câu 4
Ta có MFe : MSi = 56 : 28 = 2.
Vậy Fe nặng hơn Si 2 lần.
Đáp án B
Câu 5
Theo quy tắc hóa trị thì hóa trị của C trong hợp chất là \(\frac{II.2}{1}=IV\)
Đáp án C
Câu 6
PTHH
\(2Cu+{{O}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}2CuO\)
Vậy X là .
Đáp án D
Câu 7
Phương pháp:
Đặt công thức hóa học của chất là
Theo quy tắc hóa trị ta có x.I = y.II
⟹ chọn x và y. ⟹ X.
Hướng dẫn giải:
Đặt công thức hóa học của chất là
Theo quy tắc hóa trị ta có x.I = y.II
⟹ Chọn x = 2 và y = 1.
⟹ Công thức hóa học của X là .
Đáp án B
Câu 8
Phương pháp:
Hợp chất được tạo từ 1 nguyên tử nguyên tố X và 2 nguyên tử oxi là nên có dạng là
Phân tử khối của hợp chất là M = 11,5.MHe ⟹ X.
Hướng dẫn giải:
Phân tử khối của hợp chất là M = 11,5.MHe = 11,5 .4 = 46 đvC.
Hợp chất được tạo từ 1 nguyên tử nguyên tố X và 2 nguyên tử oxi là
Ta có: X + 16.2 = 46
⟹ X = 14
⟹ X là nitơ.
Đáp án A
Câu 9
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
\({{m}_{C{{H}_{4}}}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}\)
⟹ m = 2,6 g.
Đáp án A
Câu 10
Công thức hóa học của nước .
Công thức hóa học của khí oxi .
Công thức hóa học của khí hiđro .
Đáp án A
Câu 11
Đơn chất: được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
Hợp chất: được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên.
⟹ Dựa vào số nguyên tử cùng loại hay khác loại ta có thể phân biết được đơn chất hay hợp chất.
Nếu các nguyên tử cùng 1 loại (cùng thuộc 1 nguyên tố) ⟹ là đơn chất.
Nếu các nguyên tử thuộc nhiều loại khác nhau (từ 2 nguyên tố trở nên) ⟹ là hợp chất.
Đáp án B
Câu 12
Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân.
⟹ nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau là nhờ hạt electron.
Đáp án A
Câu 13
Phương pháp:
Với công thức tổng quát có dạng: \({{\overset{a}{\mathop{\text{ }A}}\,}_{x}}{{\overset{b}{\mathop{B}}\,}_{y}}\) với a, b lần lượt là hóa trị của A, B
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: a.x = b.y
Biết x,y và a (hoặc b) thì tính được b (hoặc a).
Hướng dẫn giải:
* Áp dụng quy tắc hóa trị cho thì hóa trị của Mn là \(\frac{II.7}{2}=VII\)
Vậy Mn có hóa trị VII.
* Áp dụng quy tắc hóa trị cho thì hóa trị của Fe là \(\frac{II.3}{2}=III\)
Vậy Fe có hóa trị III.
* Áp dụng quy tắc hóa trị cho thì hóa trị của Ba là \(\frac{I.2}{1}=II\)
Vậy Ba có hóa trị II.
* Áp dụng quy tắc hóa trị cho thì hóa trị của Zn là \(\frac{I.2}{1}=II\)
Vậy hóa trị của Zn là II.
Đáp án B
Câu 14
2Al + 3 → 3Cu + 2
Đáp án C
Câu 15
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\({{m}_{MgO}}\ ={{m}_{MgC{{O}_{3}}}}-{{m}_{C{{O}_{2}}}}\)
⟹ m = 84 - 44 = 40 kg.
Đáp án B
Bài 8. Lập kế hoạch chi tiêu
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Học kì 1
Bài 2
Unit 10: They’ve Found a Fossil
Phần 3: Vật sống