Đề thi giữa kì 1 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 10

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề thi
Đáp án
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề thi
Đáp án

Đề thi

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhận định nào sau đây là không đúng ?

         A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.

         B. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.

         C. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt neutron (N).

         D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

Câu 2: Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3 thì nhận xét nào sai:
   A. Có 7 electron.                                                      B. Có 7 neutron. 

   C. Chưa xác định được số neutron.                          D. Có 7 proton.

Câu 3: Một ion R3+ có phân lớp cuối cùng là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
    A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1                                               B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
    C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 4s2 3d8.                                  D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s3.

Câu 4: Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thuỷ tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hoá chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Nguyên tử Y là

      A. Magnesium.          B. Chlorine.                       C. Carbon.                  D. Aluminum.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

     (1) Lớp K là lớp có mức năng lượng thấp nhất.

     (2) Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

     (3) Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

     (4) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho một nguyên tố.

     (5) Hạt nhân nguyên tử luôn mang điện tích dương.

     (6) Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.

Số phát biểu đúng là:

        A. 2                                 B. 5                                   C. 4                                    D. 6

Câu 6: Kí hiệu nguyên tử \({}_Z^AX\)cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X?
    A. Chỉ biết số hiệu nguyên tử                                  B. Chỉ biết số khối của nguyên tử
    C. Chỉ biết khối lượng nguyên tử trung bình          D. Biết số proton, số neutron, số electron, số khối

Câu 7: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 7 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là 
      A. 7.                                  B. 9.                               C. 15.                               D. 17.

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số electron ở hai phân  lớp ngoài cùng hai nguyên tử là 3. Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là

        A. 1 và 2.                        B. 5 và 6.                     C. 7 và 8.                         D. 7 và 9.

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là:

        A. 8.                                B. 9.                             C. 11.                              D. 10.

Câu 10: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân:
     A. Lớp K                     B. Lớp L                               C. Lớp M                  D. Lớp N

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Cho nguyên tử nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X

Bài 2. Cấu hình electron của:

- Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1

- Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4

a) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.

b) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?

c) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?

d) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Đáp án

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

1A2B3B4A5B
6D7D8B9D10A

 

Câu 1: Nhận định nào sau đây là không đúng ?

         A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.

         B. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.

         C. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt neutron (N).

         D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về nguyên tử

Lời giải chi tiết

Đáp án A vì hạt nhân được cấu tạo nên bởi hạt p, n

Câu 2: Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3 thì nhận xét nào sai:
   A. Có 7 electron.                                                      B. Có 7 neutron. 

   C. Chưa xác định được số neutron.                          D. Có 7 proton.

Phương pháp giải

Dựa vào cấu hình electron để tính tổng số electron

Lời giải chi tiết

Đáp án B vì có 7 electron

Câu 3: Một ion R3+ có phân lớp cuối cùng là 3d5. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
    A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2 4p1                                               B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
    C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2 4s2 3d8.                                  D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s3.

Phương pháp giải

Viết cấu hình ion R3+ sau đó suy ra cấu hình R

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 4: Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt, thép, kim loại màu, thuỷ tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hoá chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Nguyên tử Y là

      A. Magnesium.          B. Chlorine.                       C. Carbon.                  D. Aluminum.

Phương pháp giải

Tính số hạt p, e của nguyên tử Y để xác định được nguyên tố Y

Lời giải chi tiết

E + P + N = 36

E + P = 2N

® E = P = 12

Đáp án A

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

     (1) Lớp K là lớp có mức năng lượng thấp nhất.

     (2) Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

     (3) Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

     (4) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho một nguyên tố.

     (5) Hạt nhân nguyên tử luôn mang điện tích dương.

     (6) Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định.

Số phát biểu đúng là:

        A. 2                                 B. 5                                   C. 4                                    D. 6

Phương pháp giải

(1) đúng

(2) đúng

(3) sai vì nguyên tử có cấu trúc rỗng

(4) đúng

(5) đúng

(6) đúng

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 6: Kí hiệu nguyên tử \({}_Z^AX\)cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X?
    A. Chỉ biết số hiệu nguyên tử                                  B. Chỉ biết số khối của nguyên tử
    C. Chỉ biết khối lượng nguyên tử trung bình          D. Biết số proton, số neutron, số electron, số khối

Phương pháp giải

Dựa vào kí hiệu của nguyên tố hóa học

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 7: Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 7 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là 
      A. 7.                                  B. 9.                               C. 15.                               D. 17.

Phương pháp giải

Tính tổng số electron từ đó suy ra điện tích hạt nhân

Lời giải chi tiết

Tổng số electron: 2 + 8 + 7 = 17 electron --> Z = E = 17

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số electron ở hai phân  lớp ngoài cùng hai nguyên tử là 3. Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là

        A. 1 và 2.                        B. 5 và 6.                     C. 7 và 8.                         D. 7 và 9.

Phương pháp giải

Dựa vào tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử là 3

Lời giải chi tiết

Nguyên tử của nguyên tố A, B có electron ở phân lớp 2p. Và tổng số electron ở phân lớp 2p = 3 ® nguyên tố A hoặc B có 1 electron phân lớp p hoặc 2 eletrong phân lớp p.

A: 1s22s2p1; B: 1s2s22p2 --> ZA = 5; ZB = 6

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là:

        A. 8.                                B. 9.                             C. 11.                              D. 10.

Phương pháp giải

Dựa vào số electron của potassium sau đó vẽ orbital nguyên tử

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 10: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân:
     A. Lớp K                     B. Lớp L                               C. Lớp M                  D. Lớp N

Phương pháp giải

Electron liên kết chặt chẽ nhất ở lớp đầu tiên

Lời giải chi tiết

Đáp án A

II. TỰ LUẬN (2,5 điểm)

Bài 1

Cho nguyên tử nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X

Lời giải chi tiết

Lớp thứ nhất: có 1 phân lớp là 1s

- Lớp thứ 2: có 2 phân lớp là 2s và 2p

- Phân lớp s chứa tối đa 2 electron, phân lớp p chứa tối đa 6 electron

Vậy cấu hình electron của nguyên tố X: 1s22s22p4

⇒ Nguyên tố X có 8 electron

⇒ Số hiệu nguyên tử của X: Z = 8

Bài 2. Cấu hình electron của:

- Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1

- Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4

a) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.

b) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?

c) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?

d) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Lời giải chi tiết

a)

- Nguyên tử X có 19 e ⇒ Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z= 19

- Nguyên tử Y có 16 e ⇒ Nguyên tử Y có số hiệu nguyên tử Z= 16

b)

- Trong nguyên tử X lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là lớp N (n=4)

- Trong nguyên tử Y lớp electron ở mức năng lượng cao nhất là lớp M (n=3)

c)

- Nguyên tử X có:

+ 4 lớp electron (n = 1, 2, 3, 4)

+ 6 phân lớp electron (gồm 1s, 2s, 2p, 3s, 3p, 4s)

- Nguyên tử Y có:

+ 3 lớp electron (n= 1, 2, 3)

+ 5 phân lớp electron (gồm 1s, 2s, 2p, 3s, 3p)

d)

- Nguyên tử X có 1 e lớp ngoài cùng (4s1) ⇒ X là nguyên tố kim loại.

- Nguyên tử Y có 6 e lớp ngoài cùng (3s23p4) ⇒ Y là nguyên tố phi kim.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved