Đề bài
I. PHONETICS
Find the word which has a different sound in the part underlined.
1.
A. clean
B. easygoing
C. mean
D. breakfast
2.
A. vacuum
B. wash
C. karaoke
D. brand
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
3.
A. leisure
B. temple
C. offer
D. receipt
4.
A. treasure
B. budget
C. habit
D. restart
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
5. He ________ (usually / be) at the sports centre twice a week.
A. usually is
B. usually was
C. is usually
D. was usually
6. I ___________ (often / clean) my bedroom at the weekend.
A. clean often
B. often clean
C. cleaned often
D. often cleaned
7. Mr. Brown has decided __________, so we’re going to have a party.
A. retire
B. to be retired
C. retiring
D. to retire
8. He tried to deny __________ the money, but no one believed him.
A. take
B. taken
C. to take
D. taking
9. I really enjoyed __________ to those MP3s you sent me.
A. to listen
B. listening
C. listen
D. listened
10. Tell us another joke – but a __________ one this time! That one took forever!
A. short
B. shorter than
C. shortest
D. shorter
11. I didn’t win the lottery. Maybe I’ll be _____________ next time.
A. more lucky
B. luckier
C. more luckily
D. luckier than
12. His new film is much ________________ than his last one. I loved that one!
A. entertaining
B. more entertain
C. entertainer
D. more entertaining
13. It was very sunny last Sunday, __________ we went to the beach.
A. but
B. or
C. because
D. so
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
14. They can’t stand playing board games.
A. really enjoy
B. don’t mind
C. hate
D. love
15. She’s a generous and easy-going boss.
A. helpful
B. relaxed
C. kind
D. selfish
16. I don’t need that—you can throw it away.
A. take it away
B. put it way
C. give it away
D. send it away
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following sentences.
17. It’s very selfish of him to just expect that Polly will do all the childcare.
A. greedy
B. narrow-minded
C. caring
D. mean
18. As soon as we can afford it, we’ll move to the suburb.
A. ountryside
B. outskirts
C. village
D. downtown
19. My son had left the studio very untidy.
A. unneat
B. mess
C. dowdy
D. organized
Find the mistake and correct it.
20. We lost the match because we played badly than the other team did.
21. I’m disappointed. I think you could have done a lot well on this test.
22. Our head teacher makes us all to wear jackets – even in summer!
Choose the correct word or phrase.
23. I work/am working at the local library for the summer
24. I read/ am reading a newspaper at least once a week
25. I’ll call you when I get/will get home from work
III. READING
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
Family time is when family members do things together. Ways of spending family time are different for different families, from taking a family (26) _________ in a nice place every year, or planning a family movie night every week, to having one meal together every day. Some families spend time together just by having regular family meetings. Family members can sit together to (27) _________ important issues and make decisions, or just have casual chats. Some people may think it is (28) _________ for everyone in the family to get together. However, in many case, parents as well as children have to adjust their own timetables to make (29)_________ to be with their family. Family time is important as it helps make the bonds between family members (30) _________and creates fond memories of happy experiences.
26. A. course B. holiday C. photo D. responsibility
27. A. discuss B. argue C. laugh at D. enjoy
28. A. easy B. interesting C. hard D. funny
29. A. excuses B. friends C. time D. money
30. A. special B. stronger C. weaker D. natural
Read the text and decide whether the statements are T (true) or F (false).
In 1977 Governor Raul Castro signed a paper suggesting that August 7, 1977 was American Family Day. One year later, Governor Bruce Babbitt signed the day into law as an official Arizona holiday. American Family Day is now celebrated across the United States on the first Sunday in August. It encourages people to enjoy the warming summer days with those dearest to them. Principally, the day encourages families to spend time with one another. Unlike some other family holidays, people do not give gifts on this day. Instead, they celebrate the day by focusing on family relationships. People believe that the best gift one can give their families is themselves. So on this day, people enjoy being with their families. The most common activities family members often do together include playing games outdoors or going for a walk in the park, watching a movie, visiting grandparents and bringing them a picnic lunch. Some families enjoy taking an art class together, visiting a museum or trying out a new recipe and getting the whole family involved in the cooking.
Whatever people do, the most important thing should be that they do it with their families. Americans love their Family Day because it reminds them to express their love to their family and helps strengthen their family bonds.
31. American Family Day is usually on Sunday.
32. People often give gifts to their family members on American Family Day.
33. On Family Day, family members often visit their friends together.
34. Some families celebrate Family Day by cooking together.
35. Family Day is the chance for people to express their love to their family.
IV. WRITING
Rewrite the following sentences, using the suggestions.
Question 36: I enjoyed myself at your birthday party. (fun)
=> I __________________________________.
Question 37: My laptop crashes. I’ll call you. (when)
=> I’ll ___________________________________.
Question 38: My brother really likes football and never misses a match. (crazy)
=> My brother __________________________.
Question 39: I am not interested in what you are thinking. (care)
=> I___________________________________.
Question 40: Young children love watching animated films. (popular)
=> Animated films ______________________.
----- THE END-----
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. had fun at your birthday party
37. call you when my laptop crashes
38. is crazy about football and never misses a match
39. don’t care about what you are thinking
40. are popular among young children
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. D
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. clean /kliːn/
B. easygoing /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/
C. mean /miːn/
D. breakfast /ˈbrekfəst/
Phương án D có phần gạch chân đọc là /e/, còn lại đọc là /i:/.
Chọn D.
2. B
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. vacuum /ˈvækjuːm/
B. wash /wɒʃ/
C. karaoke /ˌkæriˈəʊki/
D. brand /brænd/
Phương án B có phần gạch chân đọc là /ɒ/, còn lại đọc là /æ/.
Chọn B.
3. D
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. leisure /ˈleʒə®/
B. temple /ˈtempl/
C. offer /ˈɒfə®/
D. receipt /rɪˈsiːt/
Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1
Chọn D.
4. D
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. treasure /ˈtreʒə®/
B. budget /ˈbʌdʒɪt/
C. habit /ˈhæbɪt/
D. restart /ˌriːˈstɑːt/
Phương án D có trọng âm rơi vào 2, còn lại rơi vào 1
Chọn D.
5. C
Kiến thức: Trạng từ tần suất
Giải thích: twice a week => dấu hiệu hiện tại đơn => loại B,D
Trạng từ chỉ tần suất “always/often/usually..” đứng sau động từ “to be” => loại A
Tạm dịch: Anh ấy thường ở phòng thể thao 2 lần/tuần
Chọn C.
6. B
Kiến thức: Trạng từ tần suất
Giải thích: at the weekend => dấu hiệu hiện tại đơn => loại C,D
Trạng từ chỉ tần suất “always/often/usually..” đứng trrước động từ thường => loại A
Tạm dịch: Tôi thường lau dọn phòng ngủ vào cuối tuần
Chọn B.
7. D
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: decide to do sth: quyết định để làm gì
Tạm dịch: Ông Brown đã quyết định nghỉ hưu, vì vậy chúng ta sẽ tổ chức một bữa tiệc
Chọn D.
8. D
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: deny doing something: phủ nhận đã làm gì
Tạm dịch: Anh ta cố gắng phủ nhận rằng đã nhận số tiền, nhưng không ai tin anh ta
Chọn D.
9. B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: enjoy doing sth: thích cái gì
Tạm dịch: Tôi thực sự rất thích những bản MP3 bạn đã gửi cho tôi
Chọn B.
10. D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: Tell us another joke – but a __________ one this time! => dựa vào nghĩa sử dụng cấu trúc so sánh hơn
Thêm “er” với tính từ ngắn “short”
Tạm dịch: Kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện cười khác – nhưng lần này là ngắn hơn! Cái trước đó tuyệt hay!
Chọn D.
11. B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: I didn’t win the lottery => => dựa vào nghĩa sử dụng cấu trúc so sánh hơn
Thêm “ier” đối với tính từ đuôi “ly”
Tạm dịch: Tôi đã không trúng số. Có lẽ tôi sẽ may mắn hơn vào lần sau
Chọn B.
12. D
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: be + more + adj (giữ nguyên) + than…
Tạm dịch: Bộ phim mới của anh ấy giải trí hơn nhiều so với bộ phim cuối cùng của anh ấy. Tôi yêu cái đó!
Chọn D.
13. D
Giải thích:
A. but: nhưng
B. or: hoặc
C. because: bởi vì
D. so: vì vậy
Tạm dịch: Chủ nhật tuần trước trời rất nắng, vì vậy chúng tôi đã đi biển.
Chọn D.
14. C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: can’t stand doing sth = hate doing sth: ghét làm gì
Tạm dịch: Họ không thích chơi trò chơi trên bàn cờ
Chọn C.
15. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: easy-going (adj) = relaxed (adj): dễ tính, dễ chịu
A. helpful= C. kind (adj): tốt bụng
D. selfish (adj) ích kỉ
Tạm dịch: Cô ấy là một ông chủ hào phóng và dễ tính
Chọn B.
16. B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: throw sth away = put sth away: vứt đi, cất đi không dùng tới
Tạm dịch: Tôi không cần điều đó — bạn có thể vứt nó đi.
Chọn B.
17. C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: selfish (adj) ích kỉ
A. greedy (adj) tham lam
B. narrow-minded (adj) hẹp hòi
C. caring (adj) chăm sóc
D. mean (adj) ích kỉ
Tạm dịch: Anh ấy rất ích kỷ khi chỉ mong đợi rằng Polly sẽ làm tất cả việc chăm sóc trẻ em.
Chọn C.
18. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: suburb (n) vùng ngoại ô
A. ountryside (n) vùng nông thôn
B. outskirts (n) vùng ngoại ô
C. village (n) ngôi làng
D. downtown (n) trung tâm thành phố
Tạm dịch: Ngay khi có đủ khả năng chi trả, chúng tôi sẽ chuyển đến vùng ngoại ô.
Chọn D.
19. D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: untidy (adj) không gọn gàng
A. unneat (adj) không gọn gàng
B. mess (adj) bừa bộn
C. dowdy (adj) tẻ nhạt
D. organized (adj) có kế hoạch, tổ chức (chỉ tính cách người)
Tạm dịch: Con trai tôi khiến cho trường quay rất bừa bộn.
Chọn D.
20.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: bad/badly – worse – the worst
Tạm dịch: Chúng tôi thua trận vì chúng tôi chơi tệ hơn đội khác
Đáp án: badly => worse
22.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh
Giải thích: good/well – better – the best
Tạm dịch: Tôi thất vọng. Tôi nghĩ bạn có thể đã làm tốt hơn trong bài kiểm tra này
Đáp án: well => better
22.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: make sb do sth: khiến ai làm gì
Tạm dịch: Giáo viên chủ nhiệm của chúng tôi bắt tất cả chúng tôi phải mặc áo khoác - ngay cả trong mùa hè!
Đáp án: to wear => wear
23.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh => dùng thì hiện tại tiếp diễn cho sự việc diễn ra tạm thời (for the summer)
Tạm dịch: Tôi đang làm việc tại thư viện địa phương vào mùa hè
Đáp án: am working
24.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: once a week => dấu hiệu thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Tôi đọc báo ít nhất một lần một tuần
Đáp án: read
25.
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Không dùng thì tương lai đơn/tương lai gần trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian tương lai
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đi làm về
Đáp án: get
26. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. cause (n) nguyên nhân
B. vacation (n) kì nghỉ
C. photo (n) bức ảnh
D. responsibility (n) trách nhiệm
Thông tin: Ways of spending family time are different for different families, from taking a family vacation in a nice place every year,….
Tạm dịch: Cách dành thời gian cho gia đình ở mỗi gia đình khác nhau, từ việc có các kì nghỉ ở một địa điểm đẹp ang năm,….
Chọn B.
27. A
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. discuss (v) thảo luận
B. argue (v) tranh cãi
C. laugh at (v) cười
D. enjoy (v) thích, tận hưởng
Thông tin: Family members can sit together to discuss important issues and make decisions, or just have casual chats.
Tạm dịch: Các thành viên trong gia đình có thể ngồi lại với nhau để thảo luận các vấn đề quan trọng và đưa ra quyết định hoặc chỉ trò chuyện thông thường.
Chọn A.
28. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. simple (adj) đơn giản
B. interesting (adj) thú vị
C. hard (adj) khó
D. funny (adj) buồn cười
Thông tin: Some people may think it is simple for everyone in the family to get together
Tạm dịch: Một số người có thể nghĩ rằng mọi người trong gia đình khó có thể hòa hợp với nhau
Chọn A.
29. C
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. excuses (n) cái cớ
B. friends (n) bạn bè
C. time (n) thời gian
D. money (n) tiền
Thông tin: However, in many cases, parents as well as children have to adjust their own timetables to make time to be with their family.
Tạm dịch: Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, cha mẹ cũng như con cái phải tự điều chỉnh thời gian biểu của mình để dành thời gian ở bên gia đình.
Chọn C.
30. B
Kiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. special (adj) đặc biệt
B. stronger (adj) khỏe hơn, mạnh hơn
C. weaker (adj) yêu hơn
D. natural (adj) tự nhiên
Thông tin: Family time is important as it helps make the bonds between family members stronger and creates fond memories of happy experiences.
Tạm dịch: Thời gian dành cho gia đình rất quan trọng vì nó giúp gắn kết giữa các thành viên trong gia đình bền chặt hơn và tạo ra những kỷ niệm khó phai mờ về những trải nghiệm hạnh phúc.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Thời gian dành cho gia đình là lúc các thành viên trong gia đình cùng nhau làm mọi việc. Cách dành thời gian cho gia đình khác nhau ở các gia đình khác nhau, từ chụp ảnh gia đình ở một nơi đẹp hàng năm, hoặc lên kế hoạch cho một buổi tối xem phim gia đình mỗi tuần đến ăn một bữa cùng nhau mỗi ngày. Một số gia đình dành thời gian cho nhau chỉ bằng cách họp mặt gia đình thường xuyên. Các thành viên trong gia đình có thể ngồi lại với nhau để thảo luận các vấn đề quan trọng và đưa ra quyết định hoặc chỉ trò chuyện thông thường. Một số người có thể nghĩ rằng mọi người trong gia đình khó có thể hòa hợp với nhau. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, cha mẹ cũng như con cái phải tự điều chỉnh thời gian biểu của mình để dành thời gian ở bên gia đình. Thời gian dành cho gia đình rất quan trọng vì nó giúp gắn kết giữa các thành viên trong gia đình bền chặt hơn và tạo ra những kỷ niệm khó phai mờ về những trải nghiệm hạnh phúc.
31. T
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: American Family Day is now celebrated across the United States on the first Sunday in August.
Tạm dịch: Ngày Gia đình Hoa Kỳ hiện được tổ chức trên khắp Hoa Kỳ vào Chủ nhật đầu tiên của tháng Tám.
Chọn T.
32. F
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: Unlike some other family holidays, people do not give gifts on this day. Instead, they celebrate the day by focusing on family relationships.
Tạm dịch: Không giống như một số ngày lễ khác của gia đình, mọi người không tặng quà vào ngày này. Thay vào đó, họ kỷ niệm ngày bằng cách tập trung vào các mối quan hệ gia đình.
Chọn F.
33. F
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: So on this day, people enjoy being with their families. The most common activities family members often do together include playing games outdoors or going for a walk in the park, watching a movie, visiting grandparents and bringing them a picnic lunch. Some families enjoy taking an art class together, visiting a museum or trying out a new recipe and getting the whole family involved in the cooking.
Tạm dịch: Vì vậy, vào ngày này, mọi người thích ở bên gia đình của họ. Các hoạt động phổ biến nhất mà các thành viên trong gia đình thường làm cùng nhau bao gồm chơi trò chơi ngoài trời hoặc đi dạo trong công viên, xem phim, thăm ông bà và mang cho họ bữa trưa dã ngoại. Một số gia đình thích cùng nhau tham gia một lớp học nghệ thuật, tham quan viện bảo ang hoặc thử một công thức nấu ăn mới và để cả gia đình cùng tham gia vào việc nấu nướng.
Chọn F.
34. T
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: Some families enjoy taking an art class together, visiting a museum or trying out a new recipe and getting the whole family involved in the cooking.
Tạm dịch: Một số gia đình thích cùng nhau tham gia một lớp học nghệ thuật, tham quan viện bảo ang hoặc thử một công thức nấu ăn mới và để cả gia đình cùng tham gia vào việc nấu nướng.
Chọn T.
35. T
Kiến thức: Đọc hiểu chi tiết
Thông tin: Americans love their Family Day because it reminds them to express their love to their family and helps strengthen their family bonds.
Tạm dịch: Người Mỹ yêu thích Ngày Gia đình vì nó nhắc nhở họ bày tỏ tình yêu thương với gia đình và giúp thắt chặt tình cảm gia đình.
Chọn T.
Dịch bài đọc:
Năm 1977, Thống đốc Raul Castro đã ký giấy đề nghị rằng ngày 7 tháng 8 năm 1977 là Ngày Gia đình Hoa Kỳ. Một năm sau, Thống đốc Bruce Babbitt đã ký ban hành ngày này thành một ngày lễ chính thức của Arizona. Ngày Gia đình Hoa Kỳ hiện được tổ chức trên khắp Hoa Kỳ vào Chủ nhật đầu tiên của tháng Tám. Nó khuyến khích mọi người tận hưởng những ngày hè ấm áp với những người thân yêu nhất của họ. Về cơ bản, ngày này khuyến khích các gia đình dành thời gian cho nhau. Không giống như một số ngày lễ khác của gia đình, mọi người không tặng quà vào ngày này. Thay vào đó, họ kỷ niệm ngày bằng cách tập trung vào các mối quan hệ gia đình. Mọi người tin rằng món quà tuyệt vời nhất mà người ta có thể tặng cho gia đình là chính bản thân họ. Vì vậy, vào ngày này, mọi người thích ở bên gia đình của họ. Các hoạt động phổ biến nhất mà các thành viên trong gia đình thường làm cùng nhau bao gồm chơi trò chơi ngoài trời hoặc đi dạo trong công viên, xem phim, thăm ông bà và mang cho họ bữa trưa dã ngoại. Một số gia đình thích cùng nhau tham gia một lớp học nghệ thuật, tham quan viện bảo tàng hoặc thử một công thức nấu ăn mới và để cả gia đình cùng tham gia vào việc nấu nướng.
Dù mọi người làm gì, điều quan trọng nhất là họ nên làm điều đó với gia đình của mình. Người Mỹ yêu thích Ngày Gia đình vì nó nhắc nhở họ bày tỏ tình yêu thương với gia đình và giúp thắt chặt tình cảm gia đình.
36.
Kiến thức: Cấu trúc “have fun”
Giải thích: have fun = enjoy: tận hưởng, có niềm vui
Tạm dịch: Tôi thấy vui khi ở bữa tiệc sinh nhật của bạn
Đáp án: had fun at your birthday party
37.
Kiến thức: Mệnh đề “when”
Giải thích: Dùng “when” để nối 2 mệnh đề chỉ tương lai theo cấu trúc: S + will + V(bare) when + S + V(present simple)
Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn khi máy tính xách tay của tôi hỏng
Đáp án: call you when my laptop crashes
38.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: Like sth = be crazy about sth: thích, phát cuồng cái gì
Tạm dịch: Anh trai tôi rất thích bóng đá và không bao giờ bỏ lỡ một trận đấu
Đáp án: is crazy about football and never misses a match
39.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Be interested in sth = care about sth: quan tâm đến điều gì
Tạm dịch: Tôi không quan tâm bạn đang nghĩ gì
Đáp án: don’t care about what you are thinking
40.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: sb love doing sth = sth be popular among sb
Tạm dịch: Trẻ nhỏ thích xem phim hoạt hình
Đáp án: are popular among young children
Chương 1. Lịch sử và sử học, vai trò của sử học
Môn bóng đá - KNTT
Chủ đề 5: Tham gia xây dựng cộng đồng
Chủ đề B. Mạng máy tính và internet
Phần 2. Sinh học vi sinh vật và virus
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10