Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. offer B. worship C. coffee D. important
2. A. lunar B. pagoda C. commemorate D. attend
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3. A. festival B. celebrate C. Vietnamese D. usually
4. A. occur B. lantern C. autumn D. honor
5. A. reception B. register C. projector D. assembly
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. During the Tet holiday, people often go to pagodas and temples to pray __________ good health and fortune.
A. to B. for C. at D. with
7. The smoke from __________ is a meaningful sign of prayers going up to heaven.
A. insence B. inscent C. incence D. incense
8. If I __________ you, I would take that red dress.
A. was B. were C. am D. have been
9. The statue of King Ly Thai To is a large sculpture that people put up to __________ the first King of the Ly Dynasty.
A. celebrate B. miss C. commemorate D. remind
10. Normally, Mother’s Day __________ on the second Sunday of May, but this year we’re celebrating it early.
A. celebrates B. holds C. takes place D. drops
11. Many teachers find __________ classes challenging because they need to teach students of different levels.
A. mixing ability B. mix ability C. mixed abilities D. mixed ability
12. There are a lot of important dates that you need to learn __________ heart when you study History.
A. by B. with C. into D. to
13. My favorite __________ subjects are Chemistry and Physics. What are yours?
A. academy B. academic C. academician D. academia
14. What is your __________ like on Fridays? Will you still have time to join the drama club in the afternoon?
A. subject B. curriculum C. timetable D. manifesto
15. Hien __________ with Literature and English because she has dyslexia.
A. struggles B. bullies C. drops D. skips
IV. Write the correct form of the verbs in brackets.
16. If I __________ (be) rich, I would take my whole family on a packaged tour to Europe.
17. Mai __________ (join) the singing contest if she sang beautifully.
18. Look at the clouds! If it __________ (rain) right now, I’m afraid we will have to leave early or we will get wet.
19. Unless she __________ (work) hard, she __________ (fail) the end-of-term exam.
20. I __________ (be) your mentor if you __________ (find) it difficult to keep up with other students.
V. Read the text and choose the best answer to fill each blank.
A. Do you love football? Do you dream of managing Manchester United or Real Madrid? Southampton Solent University could help to make your dreams come (21) ________. Football is part of the history of Southampton and if you get a place to do the Football Studies degree, you'll have chance to visit the most (22) ________stadiums and football clubs in the region. Famous managers and players from the world of football regularly give guest lectures at the university. Students have the opportunity to hear about (23) ________years of experience in the football industry. Many students find jobs with big international football clubs such as Chelsea FC or FC Spartak Moscow after they finish the course.
B. The UK's capital city is the place to study if you want to be the next Armani or Versace. London College of Fashion offers a wide (24) ________of degree courses for the fashion industry. If you love shoes then you could try the degree in Footwear Design and Development. Perhaps you are more interested in designing clothing for sports - (25) ________the course in Fashion Sportswear. There are design courses for menswear, womenswear and even for underwear! The course is popular with international students, so it's not unusual to hear lots of foreign languages at the college.
21. A. right B. real C. true D. correct
22. A. well-done B. well-known C. well-kept D. well-dressed
23. A. his B. her C. its D. their
24. A. range B. deal C. area D. amount
25. A. check in B. check out C. check up D. check on
VI. Read the passage and decide which text has the following information. Write A or B.
Unique house-warming gifts around the world
Text A: India
Indian house-warming gifts can get a little bit messy. In Indian culture, it’s common to bless a new house by mixing milk and rice together and boiling the mixture until it overflows. This ritual is the symbol of wealth and a long life. If you really don’t mind making a mess, another house-warming gift that you can offer the homeowners is a cow. When you bring the cow inside the new home, remember to put on a holy garland around its neck. This seems strange when you turn your house into a farm, but it makes a lot of sense for cows which are important in Indian culture.
Text B: Russia
Bringing bread and salt into a new home is a nice house-warming gift for they have meaningful symbols. A gift of bread helps make sure that the homeowners will never go hungry, and salt will offer a life full of flavours. This ritual took place in Russia a while ago and now many countries also practise this tradition as well. What’s more interesting is that even astronauts from space bring bread and salt before they go inside the Space Station. Another interesting ritual in Russia is letting your cat enter the house before you do. The reason the Russians do this is that they believe this will bring good luck for the owners. A bank in Russia even lent cats to its customers for 2 hours each time.
26. The cow is very important in the country’s culture.
27. People boil the mixture of two ingredients until it overflows.
28. People practise this tradition to wish the house owners a life full of tastes.
29. This tradition started in one place, and then travelled to other countries, and even to outer space.
30. This ritual is the symbol of wealth.
VII. Use the given words or phrases to make complete sentences.
31. If / I / not short / I / join / basketball team / at school.
=> ____________________________________________.
32. If / you / look / closely / picture, you / see / small house / and / many / trees.
=> _____________________________________________.
33. He / not / attend / ceremony / yesterday / nor / he / not tell / us / why.
=> _____________________________________________.
34. We / in / Hawaii / right now / if / we / have / enough money.
=> _____________________________________________.
35. Last week / we / go / Huong Pagoda / yet / it / crowded.
=> _____________________________________________.
VIII. Listen and circle the correct choice.
36. The Tomatina festival in Spain takes place __________.
A. on the last Wednesday in August
B. on the first Wednesday in August
C. on the last Thursday in August
37. What do people in the Tomatina festival do before they throw tomatoes?
A. They don’t hurt anyone at the festival.
B. They go to the streets.
C. They crush the tomatoes.
38. Where do the oranges in the Battle of the Oranges come from?
A. The north of Italy. B. The south of Italy. C. Outside Italy.
39. Where does the Hokitika festival take place?
A. Spain. B. Italy. C. New Zealand.
40. What is wild food in Hokitika festival?
A. Food you find outside the city.
B. Food in the supermarket.
C. Food in the jungle.
------------------------THE END------------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. offer /ˈɒf.ər/
B. worship /ˈwɜː.ʃɪp/
C. coffee /ˈkɒf.i/
D. important /ɪmˈpɔː.tənt/
Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /ɜː/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/.
Chọn B
2. C
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. lunar /ˈluː.nər/
B. pagoda /pəˈɡəʊ.də/
C. commemorate /kəˈmem.ə.reɪt/
D. attend /əˈtend/
Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /eɪ/, các phương án còn lại phát âm /ə/.
Chọn C
3. C
Kiến thức: Trọng âm có 3 âm tiết
Giải thích:
A. festival /ˈfes.tɪ.vəl/
B. celebrate /ˈsel.ə.breɪt/
C. Vietnamese /ˌvjet.nəˈmiːz/
D. usually /ˈjuː.ʒu.ə.li/
Phương án C có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
4. A
Kiến thức: Trọng âm có 2 âm tiết
Giải thích:
A. occur /əˈkɜːr/
B. lantern /ˈlæn.tən/
C. autumn /ˈɔː.təm/
D. honor /ˈɒn.ər/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
5. B
Kiến thức: Trọng âm có 3 âm tiết
Giải thích:
A. reception /rɪˈsep.ʃən/
B. register /ˈredʒ.ɪ.stər/
C. projector /prəˈdʒek.tər/
D. assembly /əˈsem.bli/
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn B
6. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cấu trúc: pray for: cầu nguyện cho
During the Tet holiday, people often go to pagodas and temples to pray for good health and fortune.
(Trong những ngày Tết, mọi người thường đi chùa, đền để cầu sức khỏe và tài lộc.)
Chọn B
7. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
D. incense (n): hương, cây nhang
The smoke from incense is a meaningful sign of prayers going up to heaven.
(Khói hương là một dấu hiệu đầy ý nghĩa của những lời cầu nguyện hướng lên trời.)
Chọn C
8. B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V2/Ved +…, S+ would/could/… + V(bare) +…: Điều kiện giả định trái ngược với thực tế trong hiện tại và dẫn tới một kết quả giả định cũng trái ngược với thực tế trong hiện tại.
If I were you, I would take that red dress.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ lấy chiếc váy đỏ đó.)
Chọn B
9. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. celebrate (v); kỉ niệm,tôn vinh
B. miss (v): bỏ lỡ
C. commemorate (v): làm lễ kỉ niệm
D. remind (v): nhắc nhở
The statue of King Ly Thai To is a large sculpture that people put up to celebrate the first King of the Ly Dynasty.
(Tượng đài vua Lý Thái Tổ là một tác phẩm điêu khắc lớn được người dân đắp lên để tôn vinh vị vua đầu tiên của triều đại nhà Lý.)
Chọn A
10. C
Kiến thức:
Giải thích:
A. celebrates (v): kỉ niệm
B. holds: nắm giữ
C. takes place
D. drops (v): rơi
Cụm từ: take place on : diễn ra
Normally, Mother’s Day takes place on the second Sunday of May, but this year we’re celebrating it early.
(Thông thường, Ngày của Mẹ diễn ra vào Chủ nhật thứ hai của tháng Năm, nhưng năm nay chúng tôi tổ chức sớm hơn.)
Chọn C
11. C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cụm từ: mixed abilities: khả năng kết hợp
Many teachers find mix abilities classes challenging because they need to teach students of different levels.
(Nhiều giáo viên thấy các lớp học về khả năng kết hợp là một thách thức vì họ cần dạy học sinh ở các cấp độ khác nhau.)
Chọn C
12. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ: learn by heart: học thuộc lòng
There are a lot of important dates that you need to learn by heart when you study History.
(Có rất nhiều ngày quan trọng mà bạn cần học thuộc lòng khi học Lịch sử.)
Chọn A
13. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. academy (n): học viện
B. academic (adj): học thuật
C. academician (n): viện sĩ
D. academia (n): giới học viện
My favorite academic subjects are Chemistry and Physics. What are yours?
(Môn học yêu thích của tôi là Hóa học và Vật lý. Cái nào là của bạn?)
Chọn B
14. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. subject (n): môn học
B. curriculum (n): chương trình giảng dạy
C. timetable (n): thời khóa biểu
D. manifesto (n): tuyên ngôn
What is your timetable like on Fridays? Will you still have time to join the drama club in the afternoon?
(Thời gian biểu của bạn như thế nào vào thứ Sáu? Bạn vẫn có thời gian để tham gia câu lạc bộ kịch vào buổi chiều chứ?)
Chọn C
15. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. struggles (v): đấu tranh
B. bullies (v: bắt nạt
C. drops (v): rơi
D. skips (v): bỏ qua
Cụm từ: struggle with: gặp khó khăn với
Hien struggles with Literature and English because she has dyslexia.
(Hiền gặp khó khăn với môn Văn và Tiếng Anh vì em mắc chứng khó đọc.)
Chọn A
16. were
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V2/Ved +…, S+ would/could/… + V(bare) +…: Điều kiện giả định trái ngược với thực tế trong hiện tại và dẫn tới một kết quả giả định cũng trái ngược với thực tế trong hiện tại.
If I were rich, I would take my whole family on a packaged tour to Europe.
(Nếu giàu có, tôi sẽ đưa cả gia đình đi du lịch châu Âu trọn gói.)
Đáp án: were
17. would join
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V2/Ved +…, S+ would/could/… + V(bare) +…: Điều kiện giả định trái ngược với thực tế trong hiện tại và dẫn tới một kết quả giả định cũng trái ngược với thực tế trong hiện tại.
Mai would join the singing contest if she sang beautifully.
(Mai sẽ tham gia cuộc thi hát nếu cô ấy hát hay.)
Đáp án: would join
18. rains
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S+ V(-s/es) +…, S+ will + V(bare) +…: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lại và kéo theo một kết quả trong tương lai.
Look at the clouds! If it rains right now, I’m afraid we will have to leave early or we will get wet.
(Nhìn những đám mây! Nếu bây giờ trời mưa, tôi e rằng chúng ta sẽ phải rời đi sớm nếu không sẽ bị ướt.)
Đáp án: rains
19. works-will fail
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless”
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 với “unless”: Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể) = If + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể), S + will + V (nguyên thể): Nếu…không…thì…
Unless she works hard, she will fail the end-of-term exam.
(Trừ khi cô ấy làm việc chăm chỉ, nếu không cô ấy sẽ trượt kỳ thi cuối kỳ.)
Đáp án: works – will fail
20. will be – find
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S+ V(-s/es) +…, S+ will + V(bare) +…: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lại và kéo theo một kết quả trong tương lai.
I will be your mentor if you find it difficult to keep up with other students.
(Tôi sẽ là người cố vấn của bạn nếu bạn cảm thấy khó theo kịp các sinh viên khác.)
Đáp án: will be - find
21. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. right: dùng trong trường hợp đúng và không thể bị nghi ngờ.
B. real (adj); có thật
C. true: thường dùng cho sự kiện hơn là vật, những thứ được nghĩ hoặc đoán ra là đúng.
D. correct: được coi là đúng, dựa trên những sự kiện và không có một lỗi nào.
Southampton Solent University could help to make your dreams come (21) true.
(Đại học Southampton Solent có thể giúp biến ước mơ của bạn thành hiện thực (21).)
Chọn C
22. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. well-done: làm tốt
B. well-known : nổi tiếng
C. well-kept: giữ gìn cẩn thận
D. well-dressed: ăn mặc đẹp
Football is part of the history of Southampton and if you get a place to do the Football Studies degree, you'll have chance to visit the most (22) well – known stadiums and football clubs in the region.
(Bóng đá là một phần lịch sử của Southampton và nếu bạn giành được một suất để theo học chương trình Nghiên cứu bóng đá, bạn sẽ có cơ hội đến thăm sân vận động và câu lạc bộ bóng đá (22) nổi tiếng nhất trong khu vực.)
Chọn B
23. D
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
A. his: của anh ấy
B. her: của cô ấy
C. its: của nó
D. their: của họ
Students have the opportunity to hear about (23) their years of experience in the football industry.
(Học sinh có cơ hội để nghe về (23) năm kinh nghiệm của họ trong ngành công nghiệp bóng đá.)
Chọn D
24. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. range (n): phạm vi
B. deal (n): giao dịch
C. area (n): khu vực
D. amount (n): số lượng
London College of Fashion offers a wide (24) range of degree courses for the fashion industry.
(Đại học Thời trang Luân Đôn cung cấp nhiều (24) khóa học cấp bằng cho ngành thời trang.)
Chọn A
25. B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A.check in: đăng kí
B. check out: quy trình thực hiện thanh toán, xác nhận để khách trả phòng và rời khách sạn.
C. check up: khám sức khỏe tổng quát
D. check on: nhìn vào ai đó hoặc cái gì đó để đảm bảo rằng họ an toàn, chính xác,
Perhaps you are more interested in designing clothing for sports - (25) check out the course in Fashion Sportswear.
(Có lẽ bạn quan tâm nhiều hơn đến việc thiết kế quần áo thể thao - (25) hãy kiểm tra xem khóa học về Trang phục thể thao thời trang. Có các khóa học thiết kế cho trang phục nam, trang phục nữ và thậm chí cả đồ lót!)
Chọn B
Đoạn văn hoàn chỉnh:
A. Do you love football? Do you dream of managing Manchester United or Real Madrid? Southampton Solent University could help to make your dreams come (21) true. Football is part of the history of Southampton and if you get a place to do the Football Studies degree, you'll have chance to visit the most (22) well – known stadiums and football clubs in the region. Famous managers and players from the world of football regularly give guest lectures at the university. Students have the opportunity to hear about (23) their years of experience in the football industry. Many students find jobs with big international football clubs such as Chelsea FC or FC Spartak Moscow after they finish the course.
B. The UK's capital city is the place to study if you want to be the next Armani or Versace. London College of Fashion offers a wide (24) range of degree courses for the fashion industry. If you love shoes then you could try the degree in Footwear Design and Development. Perhaps you are more interested in designing clothing for sports - (25) check out the course in Fashion Sportswear. There are design courses for menswear, womenswear and even for underwear! The course is popular with international students, so it's not unusual to hear lots of foreign languages at the college.
Tạm dịch:
A. Bạn có yêu bóng đá không? Bạn có mơ ước được quản lý Manchester United hay Real Madrid không? Đại học Southampton Solent có thể giúp biến ước mơ của bạn thành hiện thực (21). Bóng đá là một phần lịch sử của Southampton và nếu bạn giành được một suất để theo học chương trình Nghiên cứu bóng đá, bạn sẽ có cơ hội đến thăm (22) sân vận động và câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng nhất trong khu vực. Các nhà quản lý và cầu thủ nổi tiếng của thế giới bóng đá thường xuyên thuyết trình với khách mời tại trường đại học. Học sinh có cơ hội để nghe về (23) năm kinh nghiệm của họ trong ngành công nghiệp bóng đá. Nhiều học viên tìm được việc làm tại các câu lạc bộ bóng đá quốc tế lớn như Chelsea FC hay FC Spartak Moscow sau khi kết thúc khóa học.
B. Thành phố thủ đô của Vương quốc Anh là nơi để học tập nếu bạn muốn trở thành Armani hoặc Versace tiếp theo. Đại học Thời trang Luân Đôn cung cấp nhiều (24) khóa học cấp bằng cho ngành thời trang. Nếu bạn yêu thích giày thì bạn có thể thử học ngành Thiết kế và Phát triển Giày dép. Có lẽ bạn quan tâm nhiều hơn đến việc thiết kế quần áo thể thao - (25) hãy xem khóa học về Trang phục thể thao thời trang. Có các khóa học thiết kế cho trang phục nam, trang phục nữ và thậm chí cả đồ lót! Khóa học phổ biến với sinh viên quốc tế, vì vậy không có gì lạ khi nghe thấy nhiều ngoại ngữ tại trường đại học.
Unique house-warming gifts around the world
Text A: India
Indian house-warming gifts can get a little bit messy. In Indian culture, it’s common to bless a new house by mixing milk and rice together and boiling the mixture until it overflows. This ritual is the symbol of wealth and a long life. If you really don’t mind making a mess, another house-warming gift that you can offer the homeowners is a cow. When you bring the cow inside the new home, remember to put on a holy garland around its neck. This seems strange when you turn your house into a farm, but it makes a lot of sense for cows which are important in Indian culture.
Text B: Russia
Bringing bread and salt into a new home is a nice house-warming gift for they have meaningful symbols. A gift of bread helps make sure that the homeowners will never go hungry, and salt will offer a life full of flavours. This ritual took place in Russia a while ago and now many countries also practise this tradition as well. What’s more interesting is that even astronauts from space bring bread and salt before they go inside the Space Station. Another interesting ritual in Russia is letting your cat enter the house before you do. The reason the Russians do this is that they believe this will bring good luck for the owners. A bank in Russia even lent cats to its customers for 2 hours each time.
Tạm dịch:
Những món quà tân gia độc đáo trên thế giới
Văn bản A: Ấn Độ
Quà tặng tân gia của người Ấn Độ có thể hơi lộn xộn. Trong văn hóa Ấn Độ, người ta thường chúc phúc cho một ngôi nhà mới bằng cách trộn sữa và gạo với nhau rồi đun sôi hỗn hợp cho đến khi tràn ra ngoài. Nghi lễ này là biểu tượng của sự giàu có và một cuộc sống lâu dài. Nếu bạn thực sự không ngại bày bừa, một món quà tân gia khác mà bạn có thể tặng chủ nhà là một con bò. Khi bạn mang con bò vào nhà mới, hãy nhớ đeo một vòng hoa thánh quanh cổ nó. Điều này có vẻ lạ khi bạn biến ngôi nhà của mình thành một trang trại, nhưng nó rất có ý nghĩa đối với những con bò vốn rất quan trọng trong văn hóa Ấn Độ.
Văn bản B: Nga
Mang bánh mì và muối vào nhà mới là một món quà tân gia đẹp vì chúng mang biểu tượng ý nghĩa. Món quà bánh mì giúp gia chủ không bao giờ đói, món quà muối sẽ mang đến cuộc sống đủ vị. Nghi thức này đã diễn ra ở Nga cách đây một thời gian và hiện nay nhiều quốc gia cũng thực hiện truyền thống này. Điều thú vị hơn là ngay cả các phi hành gia từ vũ trụ cũng mang theo bánh mì và muối trước khi họ vào Trạm vũ trụ. Một nghi thức thú vị khác ở Nga là để mèo vào nhà trước bạn. Sở dĩ người Nga làm điều này vì họ tin rằng điều này sẽ mang lại may mắn cho gia chủ. Một ngân hàng ở Nga thậm chí còn cho khách hàng của mình mượn mèo trong 2 giờ mỗi lần.
26. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Con bò rất quan trọng trong nền văn hóa của đất nước.
Thông tin: This seems strange when you turn your house into a farm, but it makes a lot of sense for cows which are important in Indian culture.
(Điều này có vẻ lạ khi bạn biến ngôi nhà của mình thành một trang trại, nhưng nó rất có ý nghĩa đối với những con bò vốn rất quan trọng trong văn hóa Ấn Độ.)
Đáp án: A
27. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người ta đun sôi hỗn hợp hai nguyên liệu cho đến khi tràn ra ngoài.
Thông tin: In Indian culture, it’s common to bless a new house by mixing milk and rice together and boiling the mixture until it overflows.
(Trong văn hóa Ấn Độ, người ta thường chúc phúc cho một ngôi nhà mới bằng cách trộn sữa và gạo với nhau rồi đun sôi hỗn hợp cho đến khi tràn ra ngoài.)
Đáp án: A
28. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người ta thực hành tục lệ này để cầu chúc cho gia chủ một cuộc sống đủ đầy hương vị.
Thông tin: A gift of bread helps make sure that the homeowners will never go hungry, and salt will offer a life full of flavours.
(Món quà bánh mì giúp gia chủ không bao giờ đói, món quà muối sẽ mang đến cuộc sống đủ vị.)
Đáp án: B
29. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Truyền thống này bắt đầu ở một nơi, sau đó lan sang các quốc gia khác, và thậm chí ra ngoài vũ trụ.
Thông tin:
This ritual took place in Russia a while ago and now many countries also practise this tradition as well. What’s more interesting is that even astronauts from space bring bread and salt before they go inside the Space Station.
(Nghi thức này đã diễn ra ở Nga cách đây một thời gian và hiện nay nhiều quốc gia cũng thực hiện truyền thống này. Điều thú vị hơn là ngay cả các phi hành gia từ vũ trụ cũng mang theo bánh mì và muối trước khi họ vào Trạm vũ trụ.)
Đáp án: B
30. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Nghi thức này là biểu tượng của sự giàu có.
Thông tin: This ritual is the symbol of wealth and a long life.
(Nghi lễ này là biểu tượng của sự giàu có và một cuộc sống lâu dài.)
Đáp án: A
31.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V2/Ved +…, S+ would/could/… + V(bare) +…: Điều kiện giả định trái ngược với thực tế trong hiện tại và dẫn tới một kết quả giả định cũng trái ngược với thực tế trong hiện tại.
Đáp án: If I weren’t short, I would join the basketball team at school.
(Nếu tôi không lùn, tôi sẽ tham gia đội bóng rổ ở trường.)
32.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S+ V(-s/es) +…, S+ will + V(bare) +…: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lại và kéo theo một kết quả trong tương lai.
Đáp án: If you look closely at the picture, you will see a small house and many trees.
(Nếu bạn nhìn kỹ vào bức tranh, bạn sẽ thấy một ngôi nhà nhỏ và nhiều cây cối.)
33.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Cấu trúc: S + trợ động từ + not + V, nor + trợ động từ + S + not + V: không … cũng không
Đáp án: He did not attend the ceremony yesterday, nor did he not tell me why.
(Anh ấy đã không tham dự buổi lễ ngày hôm qua, anh ấy cũng không nói với tôi tại sao.)
34.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V2/Ved +…, S+ would/could/… + V(bare) +…: Điều kiện giả định trái ngược với thực tế trong hiện tại và dẫn tới một kết quả giả định cũng trái ngược với thực tế trong hiện tại.
Đáp án: We would be in Hawaii right now if we had enough money.
(Chúng tôi sẽ ở Hawaii ngay bây giờ nếu chúng tôi có đủ tiền.)
35.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V2 + O: diễn tả một hành động, sự việc đã xảy trong trong thời gian ở quá khứ.
Đáp án: Last week, we went to Huong Pagoda, yet it was so crowded.
(Tuần trước đi chùa Hương mà đông quá.)
36. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Lễ hội Tomatina ở Tây Ban Nha diễn ra __________.
A. vào ngày thứ Tư cuối cùng của tháng 8
B. vào ngày thứ tư đầu tiên của tháng tám
C. vào thứ năm cuối cùng của tháng tám
Thông tin: This is a festival in Spain. The festival takes place every August in Bunol – on the last Wednesday in August.
(Đây là một lễ hội ở Tây Ban Nha. Lễ hội diễn ra vào tháng 8 hàng năm tại Bunol - vào thứ Tư cuối cùng của tháng 8.)
Chọn A
37. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mọi người trong lễ hội Tomatina làm gì trước khi ném cà chua?
A. Họ không làm hại ai tại lễ hội.
B. Họ xuống đường.
C. Họ nghiền cà chua.
Thông tin: They crush the tomatoes first, so they don’t hurt anyone.
(Họ nghiền nát cà chua trước để không làm hại ai.)
Chọn C
38. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Những quả cam trong Battle of the Oranges đến từ đâu?
A. Miền bắc nước Ý.
B. Miền nam I-ta-li-a.
C. Bên ngoài nước Ý.
Thông tin: The oranges are not from Ivrea – they are from the south of Italy.
(Những quả cam không phải từ Ivrea - chúng đến từ miền nam nước Ý.)
Chọn B
39. C
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Lễ hội Hokitika diễn ra ở đâu?
A. Tây Ban Nha.
B. Ý.
C. Niu Di-lân.
Thông tin: And the last food festival that I want to introduce is the Hokitika. This is a festival in New Zealand.
(Và lễ hội ẩm thực cuối cùng mà tôi muốn giới thiệu chính là Hokitika. Đây là một lễ hội ở New Zealand.)
Chọn C
40. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Thức ăn hoang dã trong lễ hội Hokitika là gì?
A. Thực phẩm bạn tìm thấy bên ngoài thành phố.
B. Thực phẩm trong siêu thị.
C. Thức ăn trong rừng.
Thông tin: The festival is about wild food – food you find in the countryside.
(Lễ hội nói về thức ăn hoang dã – thức ăn bạn tìm thấy ở vùng nông thôn.)
Chọn A
Transcript:
Today we’re going to learn about three different food festivals in the world.
Starting with the Tomatina. This is a festival in Spain. The festival takes place every August in Bunol – on the last Wednesday in August. Thousands of people go to the festival every year. At the Tomatina, people go to the main square, and they throw tomatoes. They crush the tomatoes first, so they don’t hurt anyone. It’s very messy but lots of fun!
Moving on to the Battle of the Oranges. This is a food festival. It takes place every year in Ivrea, which is in the north of Italy. At the festival, nine teams of people throw oranges. Thousands of people take part. The oranges are not from Ivrea – they are from the south of Italy. Each year, people throw about 265,000 kilos of oranges in total.
And the last food festival that I want to introduce is the Hokitika. This is a festival in New Zealand. It happens every year in March. The festival is about wild food – food you find in the countryside. You can’t buy wild food in the supermarket. At the festival, you can try different kinds of wild food, for example, crocodile. It’s a popular festival and thousands of people attend!
Tạm dịch:
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ba lễ hội ẩm thực khác nhau trên thế giới.
Bắt đầu với Tomatina. Đây là một lễ hội ở Tây Ban Nha. Lễ hội diễn ra vào tháng 8 hàng năm tại Bunol - vào thứ Tư cuối cùng của tháng 8. Hàng ngàn người đi đến lễ hội mỗi năm. Tại Tomatina, mọi người đến quảng trường chính và ném cà chua. Họ nghiền nát cà chua trước để không làm hại ai. Nó rất lộn xộn nhưng rất thú vị!
Chuyển sang Trận chiến của những quả cam. Đây là một lễ hội ẩm thực. Nó diễn ra hàng năm ở Ivrea, phía bắc nước Ý. Tại lễ hội, chín đội ném cam. Hàng ngàn người tham gia. Những quả cam không phải từ Ivrea - chúng đến từ miền nam nước Ý. Mỗi năm, người ta ném tổng cộng khoảng 265.000 kg cam.
Và lễ hội ẩm thực cuối cùng mà tôi muốn giới thiệu chính là Hokitika. Đây là một lễ hội ở New Zealand. Nó xảy ra hàng năm vào tháng Ba. Lễ hội nói về thức ăn hoang dã – thức ăn bạn tìm thấy ở vùng nông thôn. Bạn không thể mua thức ăn hoang dã trong siêu thị. Tại lễ hội, bạn có thể thử các loại thức ăn hoang dã khác nhau, chẳng hạn như cá sấu. Đó là một lễ hội nổi tiếng và hàng ngàn người tham dự!
Phần 2. Sinh học tế bào
Chương III. Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới
Review (Units 1 - 2)
Chương IV. Văn minh Đông Nam Á cổ-trung đại
Chương I. Lịch sử và sử học, vai trò của sử học
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10