Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success - Đề số 2
I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
1.
A. cloud
B. shoulder
C. mouse
D. house
2.
A. soothe
B. south
C. thick
D. athlete
3.
A. head
B. read
C. weather
D. bread
4.
A. anything
B. capital
C. mango
D. program
II. Listen and decide whether the statement is True or False.
5. It is the south of Vietnam.
6. Hanoi is a busy city.
7. Some people from different countries love Hanoi.
8. Ian Paynton forgot the city after his visit.
9. Finally he came back to Hanoi in 2010.
III. Choose the best answer.
10. _______ the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everything in the news.
A. But
B. Although
C. When
D. Because
11. It is a high building with many floors. What is it?
A. skyscraper
B. museum
C. stadium
D. tower
12. I usually play football when I have _______.
A. spare time
B. good time
C. no time
D. times
13. ______ will be the winner in this sport competition?
A. Who
B. What
C. Why
D. When
14. My father works late tomorrow, so he will _____ the first part of the film on VTV1.
A. miss
B. lose
C. forget
D. cut
15. If you have any questions, please _________ your hand.
A. raising
B. raised
C. raise
D. put down
16. Disney channel is one of the most_______ channels _____children.
A. good – for
B. exciting – of
C. popular-to
D. popular - for
17. Can you show me _____ to use this remote control?
A. what
B. how
C. who
D. when
18. You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.
A. and
B. or
C. but
D. so
IV. Fill in the blank with the right possessive adjectives.
19. These are my younger brothers. ________ names are Sam and Piolo.
20. I don’t know the name of the girl over there. What is ____________ name?
V. Give the correct form of the word given.
21. The football fan cheered _________ for their side. (loud)
22. VTV is a _________ television channel in Viet Nam. (nation)
VI. Read the passage carefully and choose the correct answer.
Television first appeared some fifty years ago in the 1950s. Since then, it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs. If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match while it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us to see why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.
23. When did TV first appear?
A. in 1940s
B. in 1950s
C. in 1960s
D. in 1970s
24. TV has been one of the most _____ sources of entertainment for both the old and the young.
A. popular
B. expensive
C. exciting
D. various
25. What does TV offer?
A. cartoons
B. news
C. music
D. A, Band C are correct
26. Sports channel is for people who are ______in sports.
A. interested
B. passion
C. love
D. tired
27. Which TV allows communication between viewers and producers?
A. Led TV
B. HD TV
C. Interactive TV
D. Normal TV
VII. Read the passage and choose the best answer to fill in the blank.
Are you planning your next trip? Then why not visit London? London is one of the most exciting cities in the world.
Sights and attractions: There are lots of things to see and do in London. Walk around the centre and see famous (28)_________ like Big Ben and Westminster Abbey. Visit the Tower of London where England’s kings and queens lived. Go to Buckingham Palace at 11:30 and (29) _________ the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony. And don’t miss London’s art galleries and museums (30)_________ are free to get into!
Shopping: There are over 40,000 shops in London. Oxford Street is Europe’s (31)_________ high street with over 300 shops.
Eating: With over 270 nationalities in London, you can try food from just about (32)_________ country in the world. Make sure you try the UK’s most famous dish - fish and chips!
Getting around: London has a quick underground train system (the ‘tube’ as the locals call it). There are also the famous red ‘double-decker’ buses. The tube is quicker, but you will see more of London from a bus!
28.
A. sights
B. landscapes
C. landmarks
D. facts
29.
A. notice
B. see
C. realize
D. take
30.
A. lots
B. much
C. more
D. most
31.
A. busy
B. busier
C. busiest
D. the busiest
32.
A. every
B. all
C. one
D. many
VIII. Rearrange the words to make complete sentences.
33. black/ Loan/ hair/ has/ long.
__________________________
34. noodles/ some/ He/ like/ would.
__________________________
35. Mai’s/ drink/ is/ apple juice/ favourite.
__________________________
36. for/ They/ never/ late/ are/ school.
__________________________
IX. Make questions for the underlined words.
37. A bottle of cooking oil is 30.000 dong.
__________________________?
38. Lan feels tired and hungry.
__________________________?
39. My school bag is under the desk.
__________________________?
40. He visited Ha Noi last summer.
__________________________?
------------------THE END------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
33. Loan has long black hair.
34. He would like some noodles.
35. Mai’s favorite drink is apple juice.
36. They are never late for school.
37. How much is a bottle of cooking oil?
38. How does Lan feel?
39. Whose school bag is under the desk?
40. When did he visit Ha Noi?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Phát âm “ou”
Giải thích:
A. cloud /klaʊd/
B. shoulder /ˈʃəʊl.dər/
C. mouse /maʊs/
D. house /haʊs/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.
Chọn B
2. A
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. soothe /suːð/
B. south /saʊθ/
C. thick /θɪk/
D. athlete /ˈæθ.liːt/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/.
Chọn A
3. B
Kiến thức: Phát âm “ea”
Giải thích:
A. head /hed/
B. read /riːd/
C. weather /ˈweð.ər/
D. bread /bred/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /iː/, các phương án còn lại phát âm /e/.
Chọn B
4. A
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. anything /ˈen.i.θɪŋ/
B. capital /ˈkæp.ɪ.təl/
C. mango /ˈmæŋ.ɡəʊ/
D. program /ˈprəʊ.ɡræm/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /æ/.
Chọn A
Bài nghe:
This city is busy. Hundreds of motorbikes crowd the street. People are walking along and across the street. All women sell fruits and vegetables from rolling carts. Men sit on the sidewalk and smoke cigarettes. It is loud and hot. The smells of smoke, gas and food fill the air. This is the city of Ha Noi in the North of Vietnam.
Every year, people live in different countries come to visit or work in Ha Noi. Some of them even fall in love with this beautiful city. This was the case for Ian Paynton, a young man from the UK. Ian Paynton is the writter. In 2008, he visited Ha Noi for the first time, but after his visit, he could not stop thinking about the city. He talked to travelfish.org writter Sarah Toner, he told her that he thought about Ha Noi everyday for 2 years. Finally, he was able to return to Ha Noi in 2010.
Tạm dịch:
Thành phố này nhộn nhịp. Hàng trăm xe máy chen lấn trên đường phố. Mọi người đang đi dọc và băng qua đường. Tất cả phụ nữ bán trái cây và rau quả từ xe đẩy. Những người đàn ông ngồi trên vỉa hè và hút thuốc lá. Nó to và nóng. Mùi khói, gas và thức ăn tràn ngập không khí. Đây là thành phố Hà Nội ở miền Bắc Việt Nam.
Hàng năm, người dân từ các quốc gia khác nhau đến thăm hoặc làm việc tại Hà Nội. Một số người trong số họ thậm chí còn yêu thành phố xinh đẹp này. Đây là trường hợp của Ian Paynton, một thanh niên đến từ Vương quốc Anh. Ian Paynton là nhà văn. Năm 2008, lần đầu tiên anh đến thăm Hà Nội, nhưng sau chuyến thăm đó, anh không thể ngừng nghĩ về thành phố này. Anh ấy đã nói chuyện với nhà văn Sarah Toner của travelfish.org, anh ấy nói với cô ấy rằng anh ấy nghĩ về Hà Nội mỗi ngày trong 2 năm. Cuối cùng, anh ấy đã có thể trở lại Hà Nội vào năm 2010.
5. False
Kiến thức: Nghe - hiểu
Giải thích:
It is the south of Vietnam.
(Đó là miền nam Việt Nam.)
Thông tin: This is the city of Ha Noi in the North of Vietnam.
(Đây là thành phố Hà Nội ở miền Bắc Việt Nam.)
Chọn False
6. True
Kiến thức: Nghe - hiểu
Giải thích:
Hanoi is a busy city.
(Hà Nội là một thành phố nhộn nhịp.)
Thông tin: This city is busy.
(Thành phố này thật nhộn nhịp.)
Chọn True
7. True
Kiến thức: Nghe - hiểu
Giải thích:
Some people from different countries love Hanoi.
(Một số người từ các quốc gia khác nhau yêu thích Hà Nội.)
Thông tin: Some of them even fall in love with this beautiful city.
(Một số người thậm chí còn phải lòng thành phố xinh đẹp này.)
Chọn True
8. False
Kiến thức: Nghe - hiểu
Giải thích:
Ian Paynton forgot the city after his visit.
(Ian Paynton đã quên thành phố sau chuyến thăm của mình.)
Thông tin: but after his visit, he could not stop thinking about the city.
(nhưng sau chuyến thăm của anh ấy, anh ấy không thể ngừng nghĩ về thành phố.)
Chọn False
9. True
Kiến thức: Nghe - hiểu
Giải thích:
Finally he came back to Hanoi in 2010.
(Cuối cùng anh trở lại Hà Nội vào năm 2010.)
Thông tin: Finally, he was able to return to Ha Noi in 2010.
(Cuối cùng, anh ấy đã có thể trở lại Hà Nội vào năm 2010.)
Chọn True
10. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. But: nhưng
B. Although: mặc dù
C. When: khi
D. Because: bởi vì
Although the newsreader on BBC One reads very fast, my brother can hear everything in the news.
(Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh nhưng anh trai tôi có thể nghe thấy mọi thứ trong tin tức.)
Chọn B
11. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. skyscraper (n): tòa nhà cao tầng
B. museum (n): bảo tàng
C. stadium (n): sân vận động
D. tower (n): tháp
It is a high building with many floors. What is it? => skyscraper
(Đó là một tòa nhà cao với nhiều tầng. Nó là gì? => nhà chọc trời)
Chọn A
12. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. spare time: thời gian rảnh
B. good time: thời gian tốt
C. no time: không có thời gian
D. times: nhiều lần
I usually play football when I have spare time.
(Tôi thường chơi bóng đá khi tôi có thời gian rảnh rỗi.)
Chọn A
13. A
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. Who: ai
B. What: cái gì
C. Why: tại sao
D. When: khi nào
Who will be the winner in this sport competition?
(Ai sẽ là người chiến thắng trong cuộc thi thể thao này?)
Chọn A
14. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. miss (v): bỏ lỡ
B. lose (v): mất
C. forget (v): quên
D. cut (v): cắt
My father works late tomorrow, so he will miss the first part of the film on VTV1.
(Ngày mai bố của tôi đi làm về muộn nên sẽ bỏ lỡ phần đầu tiên của phim trên VTV1.)
Chọn A
15. C
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Câu mệnh lệnh có động từ đứng đầu câu sẽ ở dạng Vo (khẳng định) hoặc Don’t + Vo (phủ định)
- raise: giơ
- put down: hạ
If you have any questions, please raise your hand.
(Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng giơ tay.)
Chọn C
16. D
Kiến thức: Tính từ + giới từ
Giải thích:
A. good – for: tốt cho…
B. exciting – of: hứng thú về…
C. popular-to: phổ biến đến…
D. popular – for: phổ biến cho…
Disney channel is one of the most popular channels for children.
(Kênh Disney là một trong những kênh phổ biến nhất dành cho trẻ em.)
Chọn D
17. B
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. what: cái gì
B. how: cách/ như thế nào
C. who: ai
D. when: khi nào
Can you show me how to use this remote control?
(Bạn có thể chỉ cho tôi cách sử dụng điều khiển từ xa này không?)
Chọn B
18. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. and: và
B. or: hoặc
C. but: nhưng
D. so: vì vậy
You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.
(Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.)
Chọn B
19. their
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
their: của họ
Trước danh từ “names” (tên) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “younger brothers” nên câu sau dùng “their”.
These are my younger brothers their names are Sam and Piolo.
(Đây là những người em trai của tôi tên là Sam và Piolo.)
Đáp án: their
20. her
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
her: của cô ấy
Trước danh từ “name” (tên) cần một tính từ sở hữu. Câu trước đề cập đến “the girl” nên câu sau dùng “her”.
I don’t know the name of the girl over there. What is her name?
(Tôi không biết tên của cô gái đằng kia. Tên cô ấy là gì?)
Đáp án: her
21. loudly
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau động từ thường “cheered” cần một trạng từ
loud (adj): ồn ào
loudly (adv): một cách ồn ào
The football fan cheered loudly for their side.
(Người hâm mộ bóng đá cổ vũ rất lớn cho đội của họ.)
Đáp án: loudly
22. national
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “televison channel” cần một tính từ
nation (n): quốc gia
national (adj): thuộc về quốc gia
VTV is a national television channel in Viet Nam.
(VTV là một kênh truyền hình quốc gia tại Việt Nam.)
Đáp án: national
23. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
TV lần đầu tiên xuất hiện khi nào?
A. vào những năm 1940
B. vào những năm 1950
C. vào những năm 1960
D. vào những năm 1970
Thông tin: Television first appeared some fifty years ago in the 1950s.
(Truyền hình lần đầu tiên xuất hiện cách đây khoảng 50 năm vào những năm 1950.)
Chọn B
24. A
Kiến thức: Đọc hiểu – Từ vựng
Giải thích:
A. phổ biến
B. đắt tiền
C. thú vị
D. đa dạng
Thông tin: it has been one of the most popular sources of entertainment for both the old and the young.
(nó đã là một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ.)
Chọn A
25. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
TV cung cấp những gì?
A. phim hoạt hình
B. tin tức
C. âm nhạc
D. A, B và C đúng
Thông tin: Television offers cartoons for children, world news, music and many other programs.
(Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác.)
Chọn D
26. A
Kiến thức: Đọc hiểu – Từ vựng
Giải thích:
Kênh thể thao dành cho những người ______ trong thể thao.
A. quan tâm
B. đam mê
C. yêu
D. mệt mỏi
Thông tin: If someone is interested in sports, for example, he can just choose the right sports channel.
(Nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp.)
Chọn A
27. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
TV nào cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất?
A. TV màn hình Led
B. HD TV
C. Truyền hình tương tác
D. Tivi thường
Thông tin: engineers are developing interactive TV which allows communication between viewers and producers.
(các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất.)
Chọn C
28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sights (n): điểm tham quan
B. landscapes (n): phong cảnh
C. landmarks (n): các địa danh
D. facts (n): sự thật
Walk around the centre and see famous landmarks like Big Ben and Westminster Abbey.
(Dạo quanh trung tâm và ngắm nhìn những địa danh nổi tiếng như Big Ben và Tu viện Westminster.)
Chọn C
29. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. notice (v): chú ý
B. see (v): xem
C. realize (v): nhận ra
D. take (v): lấy
Go to Buckingham Palace at 11:30 and see the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony.
(Đến Cung điện Buckingham lúc 11:30 và xem nghi lễ 'Đổi gác' nổi tiếng.)
Chọn B
30. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. lots + of: nhiều + danh từ không đếm được hoặc + danh từ đếm được số nhiều
B. much: nhiều + danh từ không đếm được
C. more: hơn
D. most: hầu hết + động từ số nhiều
And don’t miss London’s art galleries and museums most are free to get into!
(Và đừng bỏ lỡ các phòng trưng bày nghệ thuật và viện bảo tàng của London, hầu hết đều miễn phí vào cửa!)
Chọn D
31. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. busy (a): nhộn nhịp
B. busier (a): nhộn nhịp hơn
C. busiest (a): nhộn nhịp nhất
D. the busiest (a) nhộn nhịp nhất
Phía trước đã có sở hữu nên không cần dùng “The” trong so sánh nhất.
Oxford Street is Europe’s busiest high street with over 300 shops.
(Phố Oxford là con phố sầm uất nhất châu Âu với hơn 300 cửa hàng.)
Chọn C
32. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. every: mỗi + danh từ đếm được số ít
B. all: tất cả + danh từ đếm được số nhiều
C. one: một + danh từ đếm được số ít
D. many: nhiều + danh từ đếm được số nhiều
“country” (quốc gia) là một danh từ đếm được số ít nên trước đó dùng “every”
you can try food from just about every country in the world.
(bạn có thể thử thức ăn từ mỗi quốc gia trên thế giới.)
Chọn A
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Are you planning your next trip? Then why not visit London? London is one of the most exciting cities in the world.
Sights and attractions: There are lots of things to see and do in London. Walk around the centre and see famous (28) landmarks like Big Ben and Westminster Abbey. Visit the Tower of London where England’s kings and queens lived. Go to Buckingham Palace at 11:30 and (29) see the famous ‘Changing of the Guard’ ceremony. And don’t miss London’s art galleries and museums (30) most are free to get into!
Shopping: There are over 40,000 shops in London. Oxford Street is Europe’s (31) busiest high street with over 300 shops.
Eating: With over 270 nationalities in London, you can try food from just about (32) every country in the world. Make sure you try the UK’s most famous dish - fish and chips!
Getting around: London has a quick underground train system (the ‘tube’ as the locals call it). There are also the famous red ‘double-decker’ buses. The tube is quicker, but you will see more of London from a bus!
Tạm dịch:
Bạn đang lên kế hoạch cho chuyến đi tiếp theo của mình? Vậy thì tại sao không ghé thăm London? London là một trong những thành phố thú vị nhất trên thế giới.
Điểm tham quan và hấp dẫn: Có rất nhiều thứ để xem và làm ở London. Đi dạo quanh trung tâm và ngắm nhìn (28) địa danh nổi tiếng như Big Ben và Tu viện Westminster. Tham quan Tháp Luân Đôn nơi các vị vua và hoàng hậu của nước Anh sinh sống. Tới Cung điện Buckingham lúc 11:30 và (29) xem buổi lễ 'Đổi gác' nổi tiếng. Và đừng bỏ lỡ các phòng trưng bày nghệ thuật và viện bảo tàng của London, (30) hầu hết đều miễn phí vào cửa!
Mua sắm: Có hơn 40.000 cửa hàng ở London. Phố Oxford là con phố (31) sầm uất nhất của Châu Âu với hơn 300 cửa hàng.
Ăn uống: Với hơn 270 quốc tịch ở London, bạn có thể thử đồ ăn của (32) từng quốc gia trên thế giới. Hãy chắc chắn rằng bạn đã thử món ăn nổi tiếng nhất của Vương quốc Anh - cá và khoai tây chiên!
Di chuyển: London có một hệ thống tàu điện ngầm nhanh (người dân địa phương gọi nó là 'ống'). Ngoài ra còn có những chiếc xe buýt 'hai tầng' màu đỏ nổi tiếng. Tàu điện ngầm nhanh hơn, nhưng bạn sẽ thấy nhiều hơn về London từ xe buýt!
33.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
- Công thức câu khẳng định thì hiện tại đơn động từ thường: S (số ít) + Vs/es
- Trật tự tính từ: Kích thước – màu
Đáp án: Loan has long black hair.
(Loan có mái tóc đen dài.)
34.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
Cấu trúc bày tỏ sự mong muốn: S + would like + danh từ
Đáp án: He would like some noodles.
(Anh ấy muốn một ít mì.)
35.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
Cấu trúc thể hiện sự yêu thích với “favorite”: Tính từ sở hữu + danh từ + tobe +…
Đáp án: Mai’s favorite drink is apple juice.
(Thức uống yêu thích của Mai là nước ép táo.)
36.
Kiến thức: Sắp xếp trật tự câu
Giải thích:
- Công thức câu khẳng định thì hiện tại đơn động từ tobe: S (số nhiều) + are + adv
- late for: trễ
Đáp án: They are never late for school.
(Họ không bao giờ đi học muộn.)
37.
Kiến thức: Wh- questions
Giải thích:
Câu hỏi về giá tiền => dùng “How much”.
Cấu trúc câu hỏi với động từ “be” thì hiện tại đơn: How + is + S (số ít)?
A bottle of cooking oil is 30.000 dong.
(Một chai dầu ăn là 30.000 đồng.)
Đáp án: How much is a bottle of cooking oil?
(Giá một chai dầu ăn là bao nhiêu?)
38.
Kiến thức: Wh- questions
Giải thích:
Câu hỏi về cảm giác => dùng “How”.
Cấu trúc câu hỏi với động từ thường thì hiện tại đơn: How + does + S (số ít) + V (nguyên thể)?
Lan feels tired and hungry.
(Lan cảm thấy mệt và đói.)
Đáp án: How does Lan feel?
(Lan cảm thấy thế nào?)
39.
Kiến thức: Wh- questions
Giải thích:
Câu hỏi về tính từ sở hữu => dùng “Whose”.
Cấu trúc câu hỏi với động từ “be” thì hiện tại đơn: Whose + N + is + …?
My school bag is under the desk.
(Cặp đi học của tôi thì ở dưới bàn.)
Đáp án: Whose school bag is under the desk?
(Cặp của ai ở dưới bàn vậy?)
40.
Kiến thức: Wh- questions
Giải thích:
Câu hỏi về thời gian => dùng “When”.
Cấu trúc câu hỏi với động từ thường thì quá khứ đơn: When + did + S + V (nguyên thể)?
He visited Ha Noi last summer.
(Anh ấy đã đến thăm Hà Nội vào mùa hè năm ngoái.)
Đáp án: When did he visit Ha Noi?
(Anh ấy đã đến thăm Hà Nội khi nào?)
BÀI 9: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Unit 4: Festivals and Free Time
Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
CHỦ ĐỀ 1: CÁC PHÉP ĐO - SBT
Unit 7: Movies
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!