Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1. A. anything B. through C. father D. think
2. A. geography B. experiment C. chemistry D. heritage
3. A. the B. change C. butcher D. shopper
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4. A. homework B. physics C. design D. lesson
5. A. greengrocer B. invitation C. newsagent D. florist
III. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences.
6. Last week, we went on a field trip to learn about our city’s geographical __________.
A. characters B. characteristics C. characteristic D. character
7. Hoa: I’m so thirsty. I think we __________ go buy some ice cream.
Duy: I don’t think that is a good idea. We __________ stay with our classmates during the field trip.
A. should/ must B. must/ should C. shouldn’t/ must D. shouldn’t/ mustn’t
8. Vy really wants to __________ an A, so she spends all night preparing for the exam.
A. get B. give C. take D. have
9. In today’s geography class, we learned how to __________.
A. draw a map B. build a website C. do an experiment D. solve an equation
10. You look tired. I think you should __________ a break.
A. do B. make C. take D. use
11. These comics were really cheap – I got them from the __________.
A. greengrocer’s B. newsagent’s C. bakery D. butcher's
12. __________ you are rich, I doubt you are happy.
A. Despite B. Although C. In spite of D. But
13. Please get some chicken from the __________.
A. pharmacy B. florist's C. bakery D. butcher's
14. The florist: Don’t forget your change. - Shopper: __________
A. Oh, yes. Thanks very much. B. Where are the changing rooms?
C. That’s very expensive! D. I like the blue one.
15. You shouldn't eat so many __________ of crisps! They're bad for you.
A. packets B. boxes C. pairs D. jars
IV. Choose the correct option.
16. You (should/ must/ shouldn’t) spend too much time playing video games.
17. You (must/ should/ shouldn’t) turn in your homework tomorrow.
18. I think you (must/ shouldn’t/ should) do morning exercises and eat more vegetables in order to stay healthy.
19. Chi is seeing / is going to see a film with Linh.
20. Tomorrow, Mum and Dad are having / are going to have lunch with Grandad.
V. Read the text below and fill in the gaps with ONE word or a number to complete the sentences.
Hello, my name is Duong. Today, I will tell you about my secondary school. A typical school day usually starts at 7 a.m. All students must arrive at school on time and wear their school uniform.
At school, we learn many interesting subjects. First, we learn to solve equations in mathematics class. In literature lessons, we read stories and poems by both Vietnamese and foreign authors. In biology, chemistry and physics lessons, we sometimes do experiments or go on field trips to learn about nature. Every student must study a foreign language. Many choose to study English, but students can also learn other languages such as French, Chinese and Japanese.
At my school, there are many clubs for students. Some students join the sports club to stay healthy. Some choose the music club to practice singing. I love both sports and singing, but I am more into painting. So I go to the art club every Friday after school.
21. Students must arrive at __________ in the morning.
22. In literature lessons, students study both Vietnamese and __________ literature.
23. In science classes such as chemistry, biology and physics, they sometimes do __________.
24. Going on field trips helps them to learn more about __________.
25. Besides English, students can choose to learn Japanese, Chinese and __________.
VI. Read the text and choose the best answer to fill in each blank.
Sa Pa is not only famous (26) ________ its mountains and natural landscapes but also famous for its Night market. It is open on Friday, Saturday, and Sunday every week. Although the official hours is from 4.00 p.m. to 10.00 p.m., most of the shops (27) ________open until midnight. The Night market is close to Sa Pa town centre, and it is very easy to find. If your hotel is in the centre of the town, you can simply (28) ________there. Local people sell a lot of products such as clothes in H'Mông and Dao style, jewelries, flutes, rice wine and honey. If you are not (29) ________ in shopping, you can enjoy a variety of special foods. There is every kind of grilled food from meat such as pork, beef, chicken to vegetables such as mushrooms and forest vegetables. These dishes smell so (30) ________ that you can't resist.
26. A. with B. for C. by D. at
27. A. get B. become C. remain D. stand
28. A. fly B. ride C. drive D. walk
29. A. excited B. interested C. amazed D. surprised
30. A. good B. well C. better D. best
VII. Put the words and phrases in the correct order to make complete sentences.
31. learning / environment. / really / the / enjoy / about / I
=> ______________________________________________.
32. off / your / you / shoes / before / enter / take / the / must / You / laboratory.
=> ______________________________________________________________.
33. solving / good / I / at / maths / not / problems. / am
=> __________________________________________.
34. geography. / favourite / My / subject / is
=> __________________________________.
35. I / by /will / homework/ finish / my / 8 p.m.
=> _____________________________________.
VIII. You will hear part of a radio programme about money. Mark the sentences TRUE (T), FALSE (F) or NOT GIVEN (NG).
36. Boris never tries to save money.
37. Boris sometimes checks other shops to see if things are cheaper there.
38. Boris doesn’t like borrowing money.
39. His friends sometimes borrow money from him.
40. When he really needs money, he borrows money from his parents.
-----------------------THE END-----------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. C
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. anything /ˈeniθɪŋ/: bất cứ điều gì
B. through /θruː/: xuyên qua
C. father /ˈfɑːðə(r)/: bố
D. think /θɪŋk/: suy nghĩ
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/.
Chọn C
2. A
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. geography /dʒiˈɒɡrəfi/: địa lý
B. experiment /ɪkˈsperɪmənt/: thí nghiệm
C. chemistry /ˈkemɪstri/: hóa học
D. heritage /ˈherɪtɪdʒ/: di sản
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɪ/, các phương án còn lại phát âm /e/.
Chọn A
3. B
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. the /ðə/: mạo từ xác định
B. change /tʃeɪndʒ/: thay đổi
C. butcher /ˈbʊtʃə(r)/: người bán thịt
D. shopper /ˈʃɒpə(r)/: người mua sắm
Phần được gạch chân ở phương án B là âm câm (không được phát âm), các phương án còn lại phát âm /ə/.
Chọn B
4. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
Tính từ, danh từ 2 âm tiết thường nhấn âm 1, động từ 2 âm tiết thường nhấn âm 2
A. homework /ˈhəʊmwɜːk/: bài tập về nhà => Danh từ nhấn âm 1
B. physics /ˈfɪzɪks/: môn vật lý => Danh từ nhấn âm 1
C. design /dɪˈzaɪn/: thiết kế => Động từ nhấn âm 2
D. lesson /ˈlesn/: bài học => Danh từ nhấn âm 1
Chọn C
5. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. greengrocer /ˈɡriːnɡrəʊsə(r)/: người bán hoa quả => Nhấn âm 1
B. invitation /ˌɪnvɪˈteɪʃn/: lời mời => Nhấn âm 3
C. newsagent /ˈnjuːzeɪdʒənt/: người bán báo => Nhấn âm 1
D. florist /ˈflɒrɪst/: người bán hoa => Nhấn âm 1
Chọn B
6. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. characters: những nhân vật
B. characteristics: nhiều đặc điểm
C. characteristic: đặc điểm
D. character: nhân vật
Last week, we went on a field trip to learn about our city’s geographical characteristics.
(Tuần trước, chúng tôi đã đi thực tế để tìm hiểu về đặc điểm địa lý của thành phố chúng tôi.)
Chọn B
7. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must: phải
should: nên
mustn’t: không được
shouldn’t: không nên
Hoa: I’m so thirsty. I think we should go buy some ice cream.
Duy: I don’t think that is a good idea. We must stay with our classmates during the field trip.
(Hoa: Tôi khát nước quá. Tôi nghĩ chúng ta nên đi mua kem.
Duy: Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay. Chúng ta phải ở lại với các bạn cùng lớp trong chuyến đi thực tế.)
Chọn A
8. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. get: đạt được
B. give : cho
C. take : lấy
D. have: có
Vy really wants to get an A, so she spends all night preparing for the exam.
(Vy rất muốn đạt điểm A nên cô ấy dành cả đêm để chuẩn bị cho kỳ thi.)
Chọn A
9. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. draw a map: vẽ bản đồ
B. build a website: xây dựng trang web
C. do an experiment: làm thí nghiệm
D. solve an equation: giải một phương trình
In today’s geography class, we learned how to draw a map.
(Trong lớp địa lý hôm nay, chúng ta đã học cách vẽ bản đồ.)
Chọn A
10. C
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
“take a break” nghĩa là nghỉ giải lao
You look tired. I think you should take a break.
(Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn nên nghỉ ngơi.)
Chọn C
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. greengrocer’s: quầy bán hoa quả
B. newsagent’s: quầy bán báo
C. bakery: tiệm bánh
D. butcher's: quầy bán thịt
These comics were really cheap – I got them from the newsagent’s.
(Những cuốn truyện tranh này thực sự rất rẻ – tôi đã mua chúng từ quầy bán báo.)
Chọn B
12. B
Kiến thức: Mệnh đề tương phản
Giải thích:
Despite = In spite of + N/V-ing, S + V + … : mặc dù
Although + S + V + … , S + V + … : mặc dù
But + S + V… : nhưng
Although you are rich, I doubt you are happy.
(Mặc dù bạn giàu có, tôi không chắc rằng bạn đang hạnh phúc.)
Chọn B
13. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pharmacy: hiệu thuốc
B. florist's: cửa hàng bán hoa
C. bakery: tiệm bánh
D. butcher's: quầy bán thịt
Please get some chicken from the butcher's
Chọn D
14. A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Oh, yes. Thanks very much.: Ồ, vâng. Cảm ơn rất nhiều.
B. Where are the changing rooms?: Phòng thay đồ ở đâu?
C. That’s very expensive!: Cái đó rất đắt
D. I like the blue one.: Tôi thích cái màu xanh hơn
The florist: Don’t forget your change. - Shopper: Oh, yes. Thanks very much.
(Người bán hoa: Đừng quên lấy tiền thừa. - Người mua hàng: Ồ, vâng. Cảm ơn rất nhiều.
Chọn A
15. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. packets: túi
B. boxes: hộp
C. pairs: đôi
D. jars: lọ
You shouldn't eat so many packets of crisps! They're bad for you.
(Bạn không nên ăn quá nhiều gói khoai tây chiên! Chúng không tốt cho bạn.)
Chọn A
16. shouldn’t
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should: nên
must: phải, mang tính chất bắt buộc
shouldn’t: không nên
You shouldn’t spend too much time playing video games.
(Bạn không nên dành quá nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử.)
17. must
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should: nên
must: phải, mang tính chất bắt buộc
shouldn’t: không nên
You must turn in your homework tomorrow.
(Bạn phải nộp bài tập về nhà vào ngày mai.)
18. should
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
should: nên
must: phải, mang tính chất bắt buộc
shouldn’t: không nên
I think you should do morning exercises and eat more vegetables in order to stay healthy.
(Tôi nghĩ bạn nên tập thể dục buổi sáng và ăn nhiều rau hơn để giữ sức khỏe.)
19. is going to see
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn và tương lai gần
Giải thích:
Phân biệt cách dùng be going to và be V-ing
S+ be (am/is/are) + going to + V bare: Dùng khi đưa ra một dự đoán có căn cứ về một việc sắp xảy ra trong tương lai rất gần hoặc dùng để nói về một việc sắp sửa làm.
S + be (am/is/are) + V-ing: Dùng để nói về một dự định, kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, như một thời gian biểu hoặc một lịch trình, mang tính chắc chắn cao.
Việc đi xem phim là một việc sắp sửa làm => chia “is going to see”.
Chi is going to see a film with Linh.
(Chi sẽ đi xem phim với Linh.)
20. are having
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn và tương lai gần
Giải thích:
Phân biệt cách dùng be going to và be V-ing
S+ be (am/is/are) + going to + V bare: Dùng khi đưa ra một dự đoán có căn cứ về một việc sắp xảy ra trong tương lai rất gần hoặc dùng để nói về một việc sắp sửa làm.
S + be (am/is/are) + V-ing: Dùng để nói về một dự định, kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, như một thời gian biểu hoặc một lịch trình, mang tính chắc chắn cao.
Việc đi ăn trưa với ông nội vào ngày mai là một kế hoạch đã được sắp xếp từ trước, mang tính chắc chắn cao => chia “are having”.
Tomorrow, Mum and Dad are having lunch with Grandad.
(Ngày mai, mẹ và bố sẽ đi ăn trưa với ông nội.)
21. school
Kiến thức: Đọc hiểu
Thông tin: “A typical school day usually starts at 7 a.m. All students must arrive at school on time and wear their school uniform.”
(Một ngày học điển hình thường bắt đầu lúc 7 giờ sáng. Tất cả học sinh phải đến trường đúng giờ và mặc đồng phục của trường.)
22. foreign
Kiến thức: Đọc hiểu
Thông tin: “In literature lessons, we read stories and poems by both Vietnamese and foreign authors.”
(Trong giờ học văn, chúng tôi đọc truyện và thơ của các tác giả Việt Nam và nước ngoài.)
23. experiments
Kiến thức: Đọc hiểu
Thông tin: “In biology, chemistry and physics lessons, we sometimes do experiments or go on field trips to learn about nature.”
(Trong các giờ học sinh học, hóa học và vật lý, đôi khi chúng tôi làm thí nghiệm hoặc đi tham quan thực tế để tìm hiểu về tự nhiên.)
24. nature
Kiến thức: Đọc hiểu
Thông tin: “In biology, chemistry and physics lessons, we sometimes do experiments or go on field trips to learn about nature.”
(Trong các giờ học sinh học, hóa học và vật lý, đôi khi chúng tôi làm thí nghiệm hoặc đi tham quan thực tế để tìm hiểu về tự nhiên.)
25. French
Kiến thức: Đọc hiểu
Thông tin: “Many choose to study English, but students can also learn other languages such as French, Chinese and Japanese.”
(Nhiều người chọn học tiếng Anh, nhưng học sinh cũng có thể học các ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Trung và tiếng Nhật.)
Tạm dịch:
Xin chào, tôi tên là Dương. Hôm nay, tôi sẽ kể cho bạn nghe về trường cấp hai của tôi. Một ngày học điển hình thường bắt đầu lúc 7 giờ sáng. Tất cả học sinh phải đến trường đúng giờ và mặc đồng phục của trường.
Ở trường, chúng tôi học nhiều môn học thú vị. Đầu tiên, chúng tôi học cách giải phương trình trong lớp toán. Trong giờ học văn, chúng tôi đọc truyện và thơ của các tác giả Việt Nam và nước ngoài. Trong các giờ học sinh học, hóa học và vật lý, đôi khi chúng tôi làm thí nghiệm hoặc đi tham quan thực tế để tìm hiểu về tự nhiên. Mỗi học sinh đều phải học một ngoại ngữ. Nhiều người chọn học tiếng Anh, nhưng học sinh cũng có thể học các ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Trung và tiếng Nhật.
Ở trường tôi, có rất nhiều câu lạc bộ dành cho học sinh. Một số học sinh tham gia câu lạc bộ thể thao để giữ gìn sức khỏe. Một số chọn câu lạc bộ âm nhạc để tập hát. Tôi yêu cả thể thao và ca hát, nhưng tôi thích hội họa hơn. Vì vậy, tôi đến câu lạc bộ nghệ thuật mỗi thứ sáu sau giờ học.
26. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: be famous + FOR: nổi tiếng về
Chọn B
27. C
Kiến thức: Linking verb + tính từ
Giải thích: có “open” là tính từ => chọn linking verb “remain”
Chọn C
28. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. fly: bay
B. ride: lái xe đạp
C. drive: lái xe máy
D. walk: đi bộ
Chọn D
29. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. excited + about: hứng thú
B. interested + in: hào hứng
C. amazed + at/by: kinh ngạc
D. surprised + at/by : bất ngờ
Chọn B
30. A
Kiến thức: Linking verb + tính từ
Giải thích: có linking verb “smell” => chọn tính từ “good”
Chọn A
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Sa Pa is not only famous for its mountains and natural landscapes but also famous for its Night market. It is open on Friday, Saturday, and Sunday every week. Although the official hours is from 4.00 p.m. to 10.00 p.m., most of the shops remain open until midnight. The Night market is close to Sa Pa town centre, and it is very easy to find. If your hotel is in the centre of the town, you can simply walk there. Local people sell a lot of products such as clothes in H'Mông and Dao style, jewelries, flutes, rice wine and honey. If you are not interested in shopping, you can enjoy a variety of special foods. There is every kind of grilled food from meat such as pork, beef, chicken to vegetables such as mushrooms and forest vegetables. These dishes smell so good that you can't resist.
Tạm dịch:
Sa Pa không chỉ nổi tiếng với núi rừng, cảnh quan thiên nhiên mà còn nổi tiếng với chợ đêm. Nó mở cửa vào thứ sáu, thứ bảy và chủ nhật hàng tuần. Mặc dù giờ chính thức là từ 4 giờ chiều đến 10 giờ tối, nhưng hầu hết các cửa hàng vẫn mở cửa cho đến nửa đêm. Chợ đêm nằm gần trung tâm thị trấn Sa Pa, và rất dễ tìm. Nếu khách sạn của bạn ở trung tâm thị trấn, bạn chỉ cần đi bộ đến đó. Người dân địa phương bán rất nhiều sản phẩm như quần áo theo phong cách người H'Mông và Dao, đồ trang sức, sáo, rượu gạo và mật ong. Nếu bạn không quan tâm đến mua sắm, bạn có thể thưởng thức nhiều loại thực phẩm đặc biệt. Ở đây có đủ loại đồ nướng từ thịt lợn, bò, gà cho đến các loại rau củ như nấm, rau rừng. Những món ăn này có mùi thơm đến nỗi bạn không thể cưỡng lại.
31.
Kiến thức: Sắp xếp câu
Đáp án: I really enjoy learning about the environment.
(Tôi thực sự thích tìm hiểu về môi trường.)
32.
Kiến thức: Sắp xếp câu
Đáp án: You must take off your shoes before you enter the laboratory.
(Bạn phải cởi giày trước khi vào phòng thí nghiệm.)
33.
Kiến thức: Sắp xếp câu
Đáp án: I am not good at solving maths problems.
(Tôi không giỏi giải các bài toán.)
34.
Kiến thức: Sắp xếp câu
Đáp án: My favourite subject is geography.
(Môn học yêu thích của tôi là địa lí.)
35.
Kiến thức: Sắp xếp câu
Đáp án: I will finish my homework by 8 p.m.
(Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ tối.)
36. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: “My piggy bank’s been empty for years.”
(Con heo đất của tôi đã trống rỗng trong nhiều năm.)
37. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: “I don't waste time going to other shops to see if I can get it cheaper.”
(Tôi không lãng phí thời gian đến các cửa hàng khác để xem liệu tôi có thể mua nó với giá rẻ hơn không.)
38. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: “Some of my friends have more money than me. I borrow some of them too, so I can get the things I want.”
(Một số bạn bè của tôi có nhiều tiền hơn tôi. Tôi cũng mượn một số trong số họ, vì vậy tôi có thể mua những thứ tôi muốn.)
39. NG
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: “I don't mind lending them some money if they want to, too. They can borrow me some when I get money from my job.”
(Tôi cũng không ngại cho họ vay tiền nếu họ muốn. Họ có thể mượn tôi một ít khi tôi kiếm được tiền từ công việc của mình.)
40. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Thông tin: “I can ask my mom and dad, I suppose.”
(Tôi có thể hỏi bố mẹ tôi, tôi cho là vậy.)
Transcript:
Boris: Hi, Fiona. I'm 15 and my parents give me five pounds a week, but I also have a Saturday job at a local café where I make four pounds an hour. As soon as I get it, I want to enjoy my money. My piggy bank’s been empty for years. I love spending a day at the shopping center with my friends, and I never worry too much about the price. I don't waste time going to other shops to see if I can get it cheaper. Some of my friends have more money than me. I borrow some of them too, so I can get the things I want. I don't mind lending them some money if they want to, too. They can borrow me some when I get money from my job.
Fiona: That's great. Thanks, Boris. But what are you going to do when you really need some money? You won't have any saved up.
Boris: Oh, I'm not sure. I can ask my mom and dad, I suppose.
Tạm dịch:
Boris: Chào, Fiona. Tôi 15 tuổi và bố mẹ cho tôi 5 bảng Anh mỗi tuần, nhưng tôi cũng có một công việc vào thứ bảy tại một quán cà phê địa phương, nơi tôi kiếm được 4 bảng Anh một giờ. Ngay sau khi tôi nhận được, tôi muốn tận hưởng số tiền của mình. Con heo đất của tôi đã trống rỗng trong nhiều năm. Tôi thích dành một ngày ở trung tâm mua sắm với bạn bè và tôi không bao giờ lo lắng quá nhiều về giá cả. Tôi không lãng phí thời gian đến các cửa hàng khác để xem liệu tôi có thể mua nó với giá rẻ hơn không. Một số bạn bè của tôi có nhiều tiền hơn tôi. Tôi cũng mượn một số trong số họ, vì vậy tôi có thể mua những thứ tôi muốn. Tôi cũng không ngại cho họ vay tiền nếu họ muốn. Họ có thể mượn tôi một ít khi tôi kiếm được tiền từ công việc của mình.
Fiona: Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn, Boris. Nhưng bạn sẽ làm gì khi bạn thực sự cần một số tiền? Bạn không có bất kỳ khoản tiết kiệm nào.
Boris: Ồ, tôi không chắc nữa. Tôi có thể hỏi bố mẹ tôi, tôi cho là vậy.
Chủ đề 7. Trao đổi chất và năng lượng ở sinh vật
Unit 2: Fit for life
Test Yourself 3
Skills Practice B
Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World