Đề bài
I. Choose a word that has different sound in the underlined part.
1. A. careful B. date C. hate D. delay
2. A. enter B. director C. violent D. documentary
3. A. thought B. thank C. month D. these
II. Choose the word with a different stress pattern from the others.
4. A. driver B. weather C. review D. sister
5. A. tourist B. support C. partner D. autumn
III. Choose the best answer.
6. It is not very _______ from my house to the post office. It is just 500 metres.
A. near B. far C. close D. long
7. How _______ is it from your location to the train station?
A. much B. long C. far D. often
8. You __________ ask the teacher to help you if you don't understand the lesson.
A. should B. shouldn’t C. must D. mustn’t
9. In Dubai, the __________ is so bad that it is quicker to walk than to go by car or bus.
A. life B. weather C. traffic D. vehicle
10. That is a film about strange and frightening things that may __________ in real life.
A. use B. happen C. finish D. take
11. I can’t take my __________ off the screen because the film is so interesting.
A. ears B. mouth C. nose D. eyes
12. A comedy is a film that tries to make people __________.
A. cry B. dance C. laugh D. sleep
13. In spite of __________ preparation, they had a lot of difficulties in making the film.
A. slow B. quick C. carless D. careful
14. The festival is ________ on the last day of October every year.
A. hold B. held C. happened D. happens
15. Yesterday, my family prepared a __________ to welcome our grandparents from the USA.
A. feast B. dish C. festival D. parade
IV. Write the correct form of the word given.
16. It’s much more _________ for you to cross the street now. (DANGER)
17. You should drive more _________ and safely when it gets dark. (SLOW)
18. I was _________with the final results of the football match. (AMAZE)
19. Do you like watching _________ films? (ROMANCE)
20. There are some other activities such as _________ shows, buffalo races and traditional games. (CULTURE)
V. Listen and complete the text about traffic with NO MORE THAN THREE WORDS.
TRAFFIC
There is too much traffic on our roads. In (21) ___________, it may take 20 minutes to go through a 02-kilometer road by motorbike.
Everyone agrees that something has to be done to solve this problem. No one likes to spend much time going to school or the (22) ___________. Going home takes even more time.
It is not easy to build more or (23) ___________ the roads because it is expensive. So, the answer here is to reduce the number of vehicles.
Public transport may be the solution to the traffic jam.
The problem is that time is golden, so not everyone agrees to wait for means of public transport such as buses or (24) ___________. Another problem is that they may not like to be stuck in a crowded bus. The last problem is that the buses cannot go in a small road, so some people who work in a small road will have to (25) ___________for a while.
The answer to traffic jam has not been found out.
VI. Choose the correct answer (A,B or C) to fill in each blank in the following passage.
The Edinburg Festival is the biggest arts festival in the world. (26) ______August, thousands of people come to the city to join the festival. It (27) ______for three weeks and has a lot of activities. People enjoy music and dance performances in the streets (28) ______early morning until late at night. They also see artists painting pictures in the streets. One of (29) ______most interesting parts of the festival is “Fringe”. Here people enjoy comedy shows by students in small halls and cafes. At this festival, tourists also have a chance to (30) ______new films, plays and listen to famous musicians playing great music. Although it is the world’s largest als festival, its tickets are quite cheap. This is one of the reasons why it attracts so many people every year.
26. A. On B. At C. Every
27. A. goes B. lasts C. ends
28. A. in B. from C. between
29. A. the B. a C. much
30. A. learn B. join C. see
VII. Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F).
If you think suffering teeth-chattering cold is part of the fun when you travel, then the Harbin International Ice and Snow Sculpture Festival is the carnival for you. Set in Heilongjiang Province in northern China, it’s the world’s biggest snow and ice festival and has plenty of spectacular works and activities.
The annual festival officially runs from January 5 to February 5 but some attractions open to visitors before the opening ceremony, including the most popular of them all - the Harbin Ice and Snow World, made with ice blocks pulled from the nearby Songhua River.
This year, the Harbin Ice and Snow World spans over 600,000 square meters and includes more than 100 landmarks. In addition to walking up the huge shining ice castles, other highlights include an exquisite snow Buddha statue made of more than 4,500 square cubic meters of snow, a 3D light show and the 340-meter-long Northern Lights-themed ice slides.
31. The world’s biggest snow and ice festival is held in Heilongjiang, China.
32. The festival takes place every year for one month.
33. Ice used in the festival is carried to China from the North Pole.
34. There are 600 landmarks in the Harbin ice and Snow World this year.
35. People use about 4,500 square cubic meters of snow to make Buddha statue.
VIII. Complete the sentences using the words given.
36. Although/ Anna/ not look/ serious/ she/ worried/ now.
…………………………………………………………………………………………
37. In spite of/ get/ up/ late/ this morning/ I not miss/ the bus
…………………………………………………………………………………………
38. Despite/ have/ no/ money/ we/ go/ shopping/ tomorrow.
…………………………………………………………………………………………
39. Although/ the book/ thick/ Jane/ finish/ it/ yesterday.
…………………………………………………………………………………………
40. Jim/ have/ serious/ car/ accident/ last/ month/ howver/ he/ recover/ quickly.
…………………………………………………………………………………………
---------------------THE END---------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. Although Anna doesn't look serious, she is worried now
37. In spite of getting up late this morning, I didn't miss the bus.
38. Despite having no money, we will go shopping tomorrow.
39. Although the book was thick, Jane finished it yesterday.
40. Jim had a serious car accident last month; however, he recovered quickly.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. careful /ˈkeə.fəl/
B. date /deɪt/
C. hate /heɪt/
D. delay /dɪˈleɪ/
Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /eə/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/
Chọn A
2. C
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. enter /ˈen.tər/
B. director /daɪˈrek.tər/
C. violent /ˈvaɪə.lənt/
D. documentary /dɒk.jəˈmen.tər.i/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /e/
Chọn C
3. D
Kiến thức: Phát âm “th”
Giải thích:
A. thought /θɔːt/
B. thank /θæŋk/
C. month /mʌnθ/
D. these /ðiːz/
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/
Chọn D
4. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. driver /ˈdraɪ.vər/
B. weather /ˈweð.ər/
C. review /rɪˈvjuː/
D. sister /ˈsɪs.tər/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
5. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. tourist /ˈtʊə.rɪst/
B. support /səˈpɔːt/
C. partner / ˈpɑːt.nər/
D. autumn /ˈɔː.təm/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
6. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. near (a): gần
B. far (a): xa
C. close (a): gần
D. long (a): dài
It is not very far from my house to the post office. It is just 500 metres.
(Từ nhà tôi đến bưu điện không xa lắm. Nó chỉ là 500 mét.)
Chọn B
7. C
Kiến thức: Câu hỏi với “How”
Giải thích:
A. How much: hỏi giá tiền
B. How long: hỏi về khoảng thời gian
C. How far: hỏi về khoảng cách địa lý
D. How often: hỏi về mức độ thường xuyên
How far is it from your location to the train station?
(Từ vị trí của bạn đến ga xe lửa bao xa?)
Chọn C
8. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. should: nên
B. shouldn’t: không nên
C. must: phải
D. mustn’t: không được
You should ask the teacher to help you if you don't understand the lesson.
(Bạn nên nhờ giáo viên giúp đỡ nếu bạn không hiểu bài học.)
Chọn A
9. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. life (n): cuộc sống
B. weather (n): thời tiết
C. traffic (n): giao thông
D. vehicle (n): phương tiện
In Dubai, the traffic is so bad that it is quicker to walk than to go by car or bus.
(Ở Dubai, giao thông quá tệ nên đi bộ nhanh hơn đi ô tô hoặc xe buýt.)
Chọn C
10. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. use (v): sử dụng
B. happen (v): xảy ra
C. finish (v): hoàn thành
D. take (v): lấy
That is a film about strange and frightening things that may happen in real life.
(Đó là một bộ phim về những điều kỳ lạ và đáng sợ có thể xảy ra trong cuộc sống thực.)
Chọn B
11. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. ears (n): tai
B. mouth (n): miệng
C. nose (n): mũi
D. eyes (n): mắt
I can’t take my eyes off the screen because the film is so interesting.
(Tôi không thể rời mắt khỏi màn hình vì bộ phim quá thú vị.)
Chọn D
12. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cry (v): khóc
B. dance (v): nhảy múa
C. laugh (v): cười
D. sleep (v): ngủ
A comedy is a film that tries to make people laugh.
(Một bộ phim hài là một bộ phim cố gắng làm cho mọi người cười.)
Chọn C
13. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. slow (a): chậm
B. quick (a): nhanh
C. carless (a): bất cẩn
D. careful (a): cẩn thận
In spite of careful preparation, they had a lot of difficulties in making the film.
(Mặc dù đã chuẩn bị kỹ lưỡng nhưng họ đã gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện bộ phim.)
Chọn D
14. B
Kiến thức: Thể bị động
Giải thích:
hold – held – held (v): tổ chức
happen – happened – happened (v): xảy ra
Công thức thể bị động: S + tobe + V3/ed
The festival is held on the last day of October every year.
(Lễ hội được tổ chức vào ngày cuối cùng của tháng 10 hàng năm.)
Chọn B
15. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. feast (n): bữa tiệc
B. dish (n): món ăn
C. festival (n): lễ hội
D. parade (n): buổi diễu hành
Yesterday, my family prepared a feast to welcome our grandparents from the USA.
(Hôm qua, gia đình tôi đã chuẩn bị một bữa tiệc để chào đón ông bà của chúng tôi từ Mỹ.)
Chọn A
16. dangerous
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe “it’s” cần một tính từ
danger (n): mối nguy
=> dangerous (a): nguy hiểm
It’s much more dangerous for you to cross the street now.
(Bây giờ bạn băng qua đường sẽ nguy hiểm hơn nhiều.)
Đáp án: dangerous
17. slowly
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ “drive” (lái xe) cần một trạng từ
slow (a): chậm
=> slowly (adv): chậm
You should drive more slowly and safely when it gets dark.
(Bạn nên lái xe chậm hơn và an toàn hơn khi trời tối.)
Đáp án: slowly
18. amazed
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Sau động từ tobe “was” cần một tính từ.
amaze (v): gây ngạc nhiên
=> amazed (a): ngạc nhiên => dùng cho đối tượng bị tác động
=> amazing (a): ngạc nhiên => dùng để miêu tả bản chất của đối tượng
I was amazed with the final results of the football match.
(Tôi đã rất ngạc nhiên với kết quả cuối cùng của trận đấu bóng đá.)
Đáp án: amazed
19. romanic
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “films” (những bộ phim) cần một tính từ
romance (n): sự lãng mạn
=> romanic (a): lãng mạn
Do you like watching romanic films?
(Bạn có thích xem phim lãng mạn không?)
Đáp án: romanic
20. cultural
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “shows” (những buổi diễn) cần một tính từ
culture (n): văn hóa
=> cultural (a): thuộc về văn hóa
There are some other activities such as cultural shows, buffalo races and traditional games.
(Ngoài ra còn có một số hoạt động khác như chương trình văn nghệ, đua trâu và các trò chơi truyền thống.)
Đáp án: cultural
21. rush hours
Kiến thức: Nghe hiều
Giải thích:
Sau giới từ “in” (trong) cần một cụm danh từ
Cụm từ: rush hours: những giờ cao điểm
In (21) rush hours, it may take 20 minutes to go through a 02-kilometer road by motorbike.
(Vào giờ cao điểm, đi xe máy có thể mất 20 phút để đi hết đoạn đường dài 2 km.)
Đáp án: rush hours
22. workplace
Kiến thức: Nghe hiều
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một danh từ
workplace (n): chỗ làm
No one likes to spend much time going to school or the (22) workplace.
(Không ai thích dành nhiều thời gian đi học hoặc đến nơi làm việc.)
Đáp án: workplace
23. upgrade
Kiến thức: Nghe hiều
Giải thích:
“or” (hoặc) dùng để nối hai từ loại cùng dạng với nhau. Trước “or” là động từ thường ở dạng nguyên thể “build” (xây dựng) nên vị trí trống cũng cần một động từ thường ở dạng nguyên mẫu.
upgrade (v): nâng cấp
It is not easy to build more or (23) upgrade the roads because it is expensive.
(Không dễ dàng để xây dựng thêm hoặc nâng cấp các con đường vì nó rất tốn kém.)
Đáp án: upgrade
24. trains
Kiến thức: Nghe hiều
Giải thích:
“or” (hoặc) dùng để nối hai từ loại cùng dạng với nhau. Trước “or” là danh từ đếm được số nhiều “buses” (xe buýt) nên vị trí trống cũng cần một danh từ đếm được số nhiều.
trains (n): tàu hỏa
The problem is that time is golden, so not everyone agrees to wait for means of public transport such as buses or (24) trains.
(Vấn đề là thời gian là vàng nên không phải ai cũng đồng ý chờ các phương tiện giao thông công cộng như xe buýt hay tàu hỏa.)
Đáp án: trains
25. walk
Kiến thức: Nghe hiều
Giải thích:
Sau “have to” (phải) cần một động từ ở dạng nguyên thể
walk (v): đi bộ
…some people who work in a small road will have to (25) walk for a while.
(…một số người làm việc trong một con đường nhỏ sẽ phải đi bộ một lúc.)
Đáp án: walk.
Bài nghe:
There is too much traffic on our roads. In (21) rush hours, it may take 20 minutes to go through a 02-kilometer road by motorbike.
Everyone agrees that something has to be done to solve this problem. No one likes to spend much time going to school or the (22) workplace. Going home takes even more time.
It is not easy to build more or (23) upgrade the roads because it is expensive. So, the answer here is to reduce the number of vehicles.
Public transport may be the solution to the traffic jam.
The problem is that time is golden, so not everyone agrees to wait for means of public transport such as buses or (24) trains. Another problem is that they may not like to be stuck in a crowded bus. The last problem is that the buses cannot go in a small road, so some people who work in a small road will have to (25) walk for a while.
The answer to traffic jam has not been found out.
Tạm dịch:
Có quá nhiều giao thông trên đường của chúng tôi. Vào (21) giờ cao điểm, đi xe máy có thể mất 20 phút để đi qua đoạn đường dài 2 km.
Mọi người đều đồng ý rằng phải làm gì đó để giải quyết vấn đề này. Không ai thích dành nhiều thời gian đi học hoặc đến (22) nơi làm việc. Về nhà thậm chí còn mất nhiều thời gian hơn.
Nó không phải là dễ dàng để xây dựng thêm hoặc (23) nâng cấp các con đường bởi vì nó là tốn kém. Vì vậy, câu trả lời ở đây là giảm số lượng phương tiện.
Giao thông công cộng có thể là giải pháp cho kẹt xe.
Vấn đề là thời gian là vàng bạc nên không phải ai cũng đồng ý chờ các phương tiện giao thông công cộng như xe buýt hay (24) tàu hỏa. Một vấn đề khác là họ có thể không thích bị kẹt trong một chiếc xe buýt đông đúc. Vấn đề cuối cùng là xe buýt không thể đi trong một con đường nhỏ, vì vậy một số người làm việc trong một con đường nhỏ sẽ phải (25) đi bộ một lúc.
Vẫn chưa hưa tìm ra giải pháp cho kẹt xe.
26. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. On: trên
B. At: lúc
C. Every: mỗi
Sau khoảng trống là “August” (tháng 8) nên không dùng giới từ “on” hoặc “at”.
Every August, thousands of people come to the city to join the festival.
(Tháng 8 hàng năm, hàng ngàn người đến thành phố để tham gia lễ hội.)
Chọn C
27. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. goes (v): đi
B. lasts (v): kéo dài
C. ends (v): kết thúc
It lasts for three weeks and has a lot of activities.
(Nó kéo dài trong ba tuần và có nhiều hoạt động)
Chọn B
28. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in: trong
B. from: từ
C. between: giữa
Cụm giới từ: “from…until”…: từ…đến…
People enjoy music and dance performances in the streets from early morning until late at night.
(Mọi người thưởng thức các buổi biểu diễn ca múa nhạc trên đường phố từ sáng sớm cho đến tận đêm khuya.)
Chọn B
29. A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Dấu hiệu so sánh nhất “most interesting” (thú vị nhất) => Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + tobe + THE MOST + Adj dài.
One of the most interesting parts of the festival is “Fringe”.
(Một trong những điều thú vị nhất của lễ hội là “Fringe”.)
Chọn A
30. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. learn (v): học
B. join (v): tham gia
C. see (v): xem
At this festival, tourists also have a chance to see new films,
(Tại lễ hội này, du khách còn có cơ hội xem những bộ phim mới,)
Chọn C
Bài đọc hoàn chỉnh:
The Edinburg Festival is the biggest arts festival in the world. (26) Every August, thousands of people come to the city to join the festival. It (27) lasts for three weeks and has a lot of activities. People enjoy music and dance performances in the streets (28) from early morning until late at night. They also see artists painting pictures in the streets. One of (29) the most interesting parts of the festival is “Fringe”. Here people enjoy comedy shows by students in small halls and cafes. At this festival, tourists also have a chance to (30) see new films, plays and listen to famous musicians playing great music. Although it is the world’s largest als festival, its tickets are quite cheap. This is one of the reasons why it attracts so many people every year.
Tạm dịch:
Lễ hội Edinburgh là lễ hội nghệ thuật lớn nhất thế giới. (26) Mỗi tháng tám, hàng ngàn người đến thành phố để tham gia lễ hội. Nó (27) kéo dài trong ba tuần và có rất nhiều hoạt động. Mọi người thưởng thức các buổi biểu diễn âm nhạc và khiêu vũ trên đường phố (28) từ sáng sớm cho đến tận đêm khuya. Họ cũng thấy các nghệ sĩ vẽ tranh trên đường phố. Một trong những (29) phần thú vị nhất của lễ hội là “Fringe”. Ở đây mọi người thưởng thức các chương trình hài kịch của sinh viên trong hội trường nhỏ và quán cà phê. Tại lễ hội này, khách du lịch cũng có cơ hội (30) xem các bộ phim mới, các vở kịch và nghe các nhạc sĩ nổi tiếng chơi nhạc tuyệt vời. Mặc dù là lễ hội als lớn nhất thế giới nhưng vé của nó khá rẻ. Đây là một trong những lý do tại sao nó thu hút rất nhiều người mỗi năm.
31. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The world’s biggest snow and ice festival is held in Heilongjiang, China.
(Lễ hội băng tuyết lớn nhất thế giới được tổ chức tại Hắc Long Giang, Trung Quốc.)
Thông tin: “Set in Heilongjiang Province in northern China, it’s the world’s biggest snow and ice festival”
(Lấy bối cảnh tại tỉnh Hắc Long Giang ở miền bắc Trung Quốc, đây là lễ hội băng tuyết lớn nhất thế giới”)
Chọn True
32. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
The festival takes place every year for one month.
(Lễ hội diễn ra hàng năm trong một tháng.)
Thông tin: “The annual festival officially runs from January 5 to February 5”
(Lễ hội hàng năm chính thức diễn ra từ ngày 5 tháng Giêng đến ngày 5 tháng Hai)
Chọn True
33. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ice used in the festival is carried to China from the North Pole.
(Băng dùng trong lễ hội được chở từ Bắc Cực đến Trung Quốc.)
Thông tin: “the Harbin Ice and Snow World, made with ice blocks pulled from the nearby Songhua River.”
(Thế giới Băng và Tuyết Harbin, được tạo ra từ các khối băng kéo từ Sông Tùng Hoa gần đó.)
Chọn False
34. False
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
There are 600 landmarks in the Harbin ice and Snow World this year.
(Có 600 địa danh trong Thế giới băng và tuyết Harbin năm nay.)
Thông tin: “This year, the Harbin Ice and Snow World spans over 600,000 square meters and includes more than 100 landmarks.”
(Năm nay, Thế giới Băng và Tuyết Harbin trải rộng trên 600.000 mét vuông và bao gồm hơn 100 địa danh.”)
Chọn False
35. True
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
People use about 4,500 square cubic meters of snow to make Buddha statue.
(Người ta sử dụng khoảng 4.500 mét khối tuyết để làm tượng Phật.)
Thông tin: “other highlights include an exquisite snow Buddha statue made of more than 4,500 square cubic meters of snow.”
(những điểm nổi bật khác bao gồm một bức tượng Phật bằng tuyết tinh xảo được làm từ hơn 4.500 mét khối tuyết.)
Chọn True
36.
Kiến thức: Viết câu với “Although”
Giải thích:
- Cấu trúc với “Although” (mặc dù): Although + S + V, S + V.
- Dấu hiệu “now” (bây giờ), trong câu đang mô tả cảm xúc nên chỉ cần sử dụng thì quá khứ đơn.
- Công thức thì hiện tại đơn ở dạng phủ định của động từ thường với chủ ngữ số ít: S + doesn’t + V (nguyên thể)
look (v): trông
- Cấu trúc mô tả cảm xúc của đối tượng ở thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít: S + is + Adj.
Đáp án: Although Anna doesn't look serious, she is worried now.
(Mặc dù Anna trông không nghiêm túc, nhưng bây giờ cô ấy đang lo lắng.)
37.
Kiến thức: Viết câu với “In spite of”
Giải thích:
- Cấu trúc với “In spite of” (mặc dù) khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ: In spite of + Ving, S + V.
- Dấu hiệu thì quá khứ đơn “this morning” (sáng nay) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng phủ định của động từ thường: S + didn’t + V (nguyên thể)
miss (v): bỏ lỡ
Đáp án: In spite of getting up late this morning, I didn't miss the bus.
(Mặc dù dậy muộn sáng nay, tôi đã không bỏ lỡ xe buýt.)
38.
Kiến thức: Viết câu với “Despite”
Giải thích:
- Cấu trúc với “Despite” (mặc dù) khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ: Despite + Ving, S + V.
- Dấu hiệu thì tương lai đơn “tomorrow” (ngày mai) => công thức thì tương lai đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + will + V (nguyên thể)
Đáp án: Despite having no money, we will go shopping tomorrow.
(Mặc dù không có tiền, chúng tôi sẽ đi mua sắm vào ngày mai.)
39.
Kiến thức: Viết câu với “Although”
Giải thích:
- Cấu trúc với “Although” (mặc dù): Although + S + V, S + V.
- Dấu hiệu thì quá khứ đơn “yesterday” (ngày hôm qua) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed
- Cấu trúc mô tả đặc điểm của đối tượng ở thì quá khứ đơn chủ ngữ số ít: S + was + Adj.
Đáp án: Although the book was thick, Jane finished it yesterday.
(Mặc dù cuốn sách dày nhưng Jane đã hoàn thành nó ngày hôm qua.)
40.
Kiến thức: Viết câu với “However”
Giải thích:
- Cấu trúc với “However” (tuy nhiên): S + V; however, S + V.
- Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last month” (ngày hôm qua) => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed.
have – had – had (v): có
recover – recovered – recovered (v): hồi phục
Đáp án: Jim had a serious car accident last month; however, he recovered quickly.
(Jim bị tai nạn xe hơi nghiêm trọng vào tháng trước; tuy nhiên, anh ấy đã hồi phục nhanh chóng.)
Chủ đề 4: Rèn luyện bản thân
Bài 1
Phần Địa lí
Unit: Welcome back
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World