Đề bài
I. PRONUNCIATION
Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. middle-aged
B. interest
C. sing
D. music
2.
A. fashion
B. relaxed
C. sweater
D. jacket
3.
A. write
B. wing
C. wrong
D. wrap
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
4.
A. cheerful
B. quiet
C. review
D. handbag
5.
A. dangerous
B. presenter
C. chocolate
D. allergy
II. GRAMMAR AND VOCABULARY
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentences.
6. I often watch __________ films because I am a big fan of love stories.
A. horror
B. romantic
C. action
D. sci-fi
7.Laura is very __________. She has a lot of friends at school.
A. moody
B. rude
C. hard-working
D. outgoing
8. Duong: __________ your brother __________ a horror movie at the moment?
Trung: No, he __________. He is playing the piano in his room.
A. Is - watching - is
B. Are - watching – are
C. Are - watching - aren’t
D. Is - watching - isn’t
9.Look at the __________! It’s got claws and striped fur.
A. bear
B. tiger
C. dolphin
D. tortoise
10.Last month, Hang had a stomach-ache, so she __________ an appointment with the doctor.
A. make
B. makes
C. is making
D. made
11.My sister is __________ ready for her field trip this week.
A. taking
B. getting
C. having
D. doing
12. Minh __________ at school yesterday. He __________ sick, so he stayed at home.
A. wasn’t - was
B. weren’t – were
C. wasn’t - were
D. weren’t – was
13. Lily got a __________ because she ate too much sweets and chocolate.
A. headache
B. toothache
C. sore
D. cough
14. Lam: What time __________ you usually go to bed?
Mai: I always __________ to bed at 10 o’clock.
A. do / goes
B. does / go
C. do / go
D. does / goes
15.My mother usually ___________ to work at 8 a.m., but yesterday she __________ at 7 a.m.
A. goes / went
B. go / went
C. went / went
D. went / goes
Give the correct forms of the words in brackets.
16. Mrs. Nga is a __________, so she has a lot of time for her own interests. (PENSION)
17. Mary is really __________ about pop music. She never misses a concert at school. (PASSION)
18. She spent most of her __________ on a farm in Ba Vi. (CHILD)
19. I am a very quiet person, but my brother is really __________. (CHAT)
20. All of my friends are into romantic films, but I think they are not __________ at all. (INTEREST)
III. LISTENING
You are going to hear a conversation between Son and Mai. Listen and fill in the blanks with ONE to THREE words according to what you hear.
Son went to see a (21) __________ at the cinema last weekend. The film was (22) __________. After that, he came back and (23) __________ the garden with his brother. Mai likes (24) __________, too. She often wears T-shirts, (25) __________ and does simple planting with her family.
IV. READING
Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the corresponding blanks.
Drinking is a huge part of Vietnamese culture. Vietnam is one of the countries that consume the highest amount of beer in the world. Vietnamese people prefer to go (26) __________ to drink at coffee shops on weekdays (27) __________ their friends after work. Some invite their friends to drink at their homes on weekends. In the past, the Vietnamese usually (28) __________ home-made alcohol. Then, they started to drink beer and wine.
In fact, Vietnamese people always (29) __________ about the damage of drinking alcohol, but they still drink. Now, more Vietnamese people use their free time to go to cinemas, theaters or coffee shops to have fun with their friends. Young people also spend (30) __________ time studying or attending clubs and malls to improve their skills, such as communication, presentation and team working.
26.
A. out
B. in
C. away
D. off
27.
A. for
B. of
C. with
D. to
28.
A. drink
B. drinking
C. to drink
D. drank
29.
A. know
B. knowing
C. to know
D. knew
30.
A. many
B. much
C. any
D. few
Read the passage and decide which statement is True (T), False (F) or Not Given (NG). Write T, F, or NG.
My name is Duong. My family is going to hold a housewarming party this Saturday. Today, my mother and I went to Dong Ba food market to pick up a few things to prepare for the party. This food market is near my house and usually starts at 6 a.m. It sells different types of goods. Dong Ba market is famous for its fresh fruits and vegetables, including pomelos and bananas. My mother and I went to the fruit stall and bought a bunch of grapes and a coconut. We also bought some fresh shrimp at the market. Then, on our way home, we bought two loaves of bread and a bottle of milk at the bakery. After checking the shopping list, we returned home.
31. Duong’s family will hold a party this weekend. _______
32. You can only buy fruits and vegetables at Dong Ba market. _______
33. Duong and her mother bought a bunch of bananas at the market. _______
34. Duong and her mother bought some bread and milk on their way home. _______
35. After returning home from the market, Duong helped her mother cook some dishes. _______
V. WRITING
Reorder the following words to make meaningful sentences.
36. The / Mai / is asking / her / questions / doctor / about / some / health problems./
→__________________________________________________________
37. Sorry, / Batman / sold / / is / the / out./
→__________________________________________________________
38. Mai / is / happy / about / and positive / always / everything./
→__________________________________________________________
Write questions for the underlined words/phrases in these sentences.
39. __________________________________________________________?
I slept eight hours last night.
40. __________________________________________________________?
No, they have stripes on their fur, not their skin.
----------------------THE END----------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
36. The doctor is asking Mai some questions about her health problems.
37. Sorry, the Batman is sold out.
38. Mai is always happy and positive about everything.
39. How many hours did you sleep last night?
40. Do tigers have stripes on their skin?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
A. middle-aged /ˌmɪdl ˈeɪdʒd/
B. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/
C. sing /sɪŋ/
D. music /ˈmjuːzɪk/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /aɪ/, các phương án còn lại phát âm /aɪ/.
Chọn B
2. C
A. fashion /ˈfæʃn/
B. relaxed /rɪˈlækst/
C. water /ˈwɔːtə(r)/
D. jacket /ˈdʒækɪt/
Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /æ/.
Chọn C
3. B
A. write /raɪt/
B. wing /wɪŋ/
C. wrong /rɒŋ/
D. wrap /ræp/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /w/, các phương án còn lại không được phát âm (âm câm).
Chọn B
4. C
A. cheerful /ˈtʃɪəfl/
B. quiet /ˈkwaɪət/
C. review /rɪˈvjuː/
D. handbag /ˈhændbæɡ/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
5. B
A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
B. presenter /prɪˈzentə(r)/
C. chocolate /ˈtʃɒklət/
D. allergy /ˈælədʒi/
Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn B
6. B
A. horror (n): kinh dị
B. romantic (adj): lãng mạn
C. action (n): hành động
D. sci-fi (n): khoa học viễn tưởng
I often watch romantic films because I am a big fan of love stories.
(Tôi thường xem phim lãng mạn vì tôi là người hâm mộ cuồng nhiệt các câu chuyện tình yêu.)
Chọn B
7. D
A. moody (adj): ủ rũ
B. rude (adj): thô lỗ
C. hard-working (adj): chăm chỉ
D. outgoing (adj): cởi mở
Laura is very outgoing. She has a lot of friends at school.
(Laura rất hòa đồng/ cởi mở. Cô ấy có rất nhiều bạn bè ở trường.)
Chọn D
8. D
Dấu hiệu nhận biết: at the moment (ngay lúc này) => thì hiện tại tiếp diễn
- dạng câu hỏi Yes/ No: Is + S (số ít) + V-ing?
- trả lời: Yes, he/ she is./ NO, he/ she isn’t.
Duong: Is your brother watching a horror movie at the moment?
(Hiện tại anh trai của bạn đang xem phim kinh dị trong phòng à?)
Trung: No, he isn’t. He is playing the piano in his room.
(Không. Anh ấy đang chơi đàn dương cầm.)
Chọn D
9. B
A. bear (n): con gấu
B. tiger (n): con hổ
C. dolphin (n): cá heo
D. tortoise (n): rùa trên cạn
Look at the tiger! It’s got claws and striped fur.
(Hãy nhìn con hổ kìa! Nó có móng vuốt và long có sọc vằn.)
Chọn B
10. D
Dấu hiệu nhận biết: last month (tháng trước) => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2
Last month, Hang had a stomach-ache, so she made an appointment with the doctor.
(Tháng trước, Hằng bị đau bụng nên đã đặt lịch hẹn với bác sĩ.)
Chọn D
11. B
Cụm từ: get ready for + N (chuẩn bị cho cái gì)
My sister is getting ready for her field trip this week.
(Tuần này chị tôi đang chuẩn bị cho chuyến đi thực địa của chị ấy.)
Chọn B
12. A
Thì quá khứ đơn với động từ be:
- dạng khẳng định: S (số ít) + was
- dạng phủ định: S (số ít) + wasn’t
Minh wasn’t at school yesterday. He was sick, so he stayed at home.
(Hôm qua Minh không ở trường. Anh ấy bị ốm, nên anh ấy ở nhà.)
Chọn A
13. B
A. headache (n): đau đầu
B. toothache (n): đau răng
C. sore (n): nỗi đau
D. cough (n): ho
Lily got a toothache because she ate too much sweets and chocolate.
(Lily bị đau rang vì cô ấy ăn quá nhiều bánh kẹo và sô-cô-la.)
Chọn B
14. C
Thì hiện đơn
- dạng câu hỏi: wh-word + do you + V(nguyên thể)?
- dạng khẳng định: I + V(nguyên thể)
Lam: What time do you usually go to bed?
(Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ?)
Mai: I always go to bed at 10 o’clock.
(Mình thường đi ngủ lúc 10 giờ.)
Chọn C
15. A
Dấu hiệu nhận biết:
- usually: thường xuyên => thì hiện tại đơn dạng khẳng định: S (số ít) + V-s/es
- yesterday: hôm qua => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/2
My mother usually goes to work at 8 a.m., but yesterday she went at 7 a.m.
(Mẹ tôi thường đi làm lúc 8 giờ sáng, nhưng hôm qua mẹ đã đi làm lúc 7 giờ sáng.)
Chọn A
16. pensioner
Sau mạo từ “a” cần danh từ. Chủ ngữ là người “Mrs. Nga” nên cần danh từ chỉ người/ nghề nghiệp.
pension (n): tiền trợ cấp/ lương hưu
pensioner (n): người về hưu
Mrs. Nga is a pensioner, so she has a lot of time for her own interests.
(Bà Nga là người đã về hưu nên có nhiều thời gian cho sở thích riêng.)
Đáp án: pensioner
17. passionate
Sau động từ “is” và trạng từ “really” cần tính từ.
passion (n): niềm đam mê
passionate (adj): đam mê
Mary is really passionate about pop music. She never misses a concert at school.
(Mary thực sự đam mê nhạc pop. Cô ấy không bao giờ bỏ lỡ một buổi hòa nhạc ở trường.)
Đáp án: passoinate
18. childhood
Sau tính từ sở hữu “her” cần danh từ.
child (n): đứa trẻ
childhood (n): thời thơ ấu
She spent most of her childhood on a farm in Ba Vi.
(Cô ấy đã trải qua tuổi thơ của mình trên một trang trại ở Ba Vì.)
Đáp án: childhood
19. chatty
Sau động từ “is” và trạng từ “really” cần tính từ.
chat (n, v): cuộc trò chuyện/ tán gẫu
chatty (adj): nói nhiều
I am a very quiet person, but my brother is really chatty.
(Tôi là một người rất ít nói, nhưng em trai tôi thật sự nói nhiều.)
Đáp án: chatty
20. interesting
Sau động từ “are” cần tính từ.
interest (n, v): sự yêu thích/ yêu thích
interesting (adj): thích thú
All of my friends are into romantic films, but I think they are not interesting at all.
(Tất cả bạn bè của tôi đều thích những bộ phim lãng mạn, nhưng tôi nghĩ chúng không thú vị chút nào.)
Đáp án: interesting
Bài nghe:
Mai: Hi, how was your weekend?
Sơn: I went to see the new science fiction movie at the cinema downtown. Its name is “Star Wars".
Mai: Oh, yeah. How was it?
Sơn: Boring! I think I fell asleep in the middle of it!
Mai: That's terrible! What did you do then?
Sơn: I came back to my house and took care of the garden with my brother.
Mai: I like gardening, too. I do the gardening with my parents and sister. We usually wear casual clothes like T-shirts, shorts and boots. We often do simple planting and water the trees and flowers.
Sơn: I agree. I love this activity, too. It’s interesting to share time with family then. My brother and I felt tired, but it was so much fun!
Tạm dịch:
Mai: Chào, cuối tuần của bạn thế nào?
Sơn: Mình đã đi xem phim khoa học viễn tưởng mới ở rạp chiếu phim trung tâm thành phố. Tên của nó là "Chiến tranh giữa các vì sao".
Mai: Ồ, vâng. Nó thế nào?
Sơn: Nhàm chán! Mình nghĩ rằng mình đã ngủ thiếp đi ở giữa phim!
Mai: Kinh khủng quá! Bạn đã làm gì sau đó?
Sơn: Mình trở về nhà và chăm sóc khu vườn với anh trai của tôi.
Mai: Mình cũng thích làm vườn. Mình làm vườn với cha mẹ và em gái của mình. Chúng mình thường mặc quần áo giản dị như áo phông, quần soóc và đi ủng. Chúng mình thường trồng cây và tưới nước cho cây cối và hoa một cách đơn giản.
Sơn: Mình đồng ý. Mình cũng thích hoạt động này. Thật thú vị khi chia sẻ thời gian với gia đình. Mình và anh trai tôi cảm thấy mệt, nhưng nó rất vui!
21. science fiction movie
Sau mạo từ “a” cần danh từ/ cụm danh từ.
science fiction movie: phim khoa học viễn tưởng
Son went to see a (21) science fiction movie at the cinema last weekend.
(Sơn đã đi xem phim khoa học viễn tưởng ở rạp chiếu phim cuối tuần trước.)
Thông tin:
Mai: Hi, how was your weekend?
(Chào, cuối tuần của bạn thế nào?)
Sơn: I went to see the new science fiction movie at the cinema downtown. Its name is “Star Wars".
(Mình đã đi xem phim khoa học viễn tưởng mới ở rạp chiếu phim trung tâm thành phố. Tên của nó là "Chiến tranh giữa các vì sao".)
Đáp án: science fiction movie
22. boring
Sau động từ “was” cần tính từ.
boring (adj): nhàm chán
The film was (22) boring.
(Phim nhàm chán.)
Thông tin:
Mai: Oh, yeah. How was it?
(Ồ, vâng. Nó thế nào?)
Sơn: Boring! I think I fell asleep in the middle of it!
(Nhàm chán! Mình nghĩ rằng mình đã ngủ thiếp đi ở giữa phim!)
Đáp án: boring
23. took care of
Trước “and” là động từ thì quá khứ đơn nên chỗ trống cũng phải là động từ thì quá khứ đơn.
took care of: chăm sóc
After that, he came back and (23) took care of the garden with his brother.
(Sau đó, anh ấy về nhà và chăm sóc vườn với em trai.)
Thông tin:
Mai: That's terrible! What did you do then?
(Kinh khủng quá! Bạn đã làm gì sau đó?)
Sơn: I came back to my house and took care of the garden with my brother.
(Mình trở về nhà và chăm sóc khu vườn với anh trai của tôi.)
Đáp án: took care of
24. doing the gardening
Cấu trúc: like + V-ing
doing the gardening: làm vườn
Mai likes (24) doing the gardening, too.
(Mai cũng thích làm vườn.)
Thông tin: Mai: I like gardening, too. I do the gardening with my parents and sister.
(Mình cũng thích làm vườn. Mình làm vườn với cha mẹ và em gái của mình.)
Đáp án: doing the gardening
25. shorts and boots
Trước chỗ trống là danh từ chỉ quần áo nên chỗ trống cũng phải là quần áo hoặc phụ kiện liên quan.
shorts and boots: quần ngắn và ủng
She often wears T-shirts, (25) shorts and boots and does simple planting with her family.
(Cô ấy thường mặc áo phông, quần soóc và đi ủng và cùng gia đình trồng cây đơn giản.)
Thông tin: We usually wear casual clothes like T-shirts, shorts and boots.
(Chúng mình thường mặc quần áo giản dị như áo phông, quần soóc và đi ủng.)
Đáp án: shorts and boots
26. A
Cụm động từ: go out (đi ra ngoài/ đi chơi)
Vietnamese people prefer to go (26) out to drink at coffee shops
(Người Việt Nam thích đi ra ngoài uống nước ở quán cà phê)
Chọn A
27. C
A. for: cho
B. of: của
C. with : với
D. to: đến
Vietnamese people prefer to go out to drink at coffee shops on weekdays (27) with their friends after work.
(Người Việt Nam thích ra ngoài uống cà phê vào các ngày trong tuần với bạn bè sau giờ làm việc.)
Chọn C
28. D
Dấu hiệu nhận biết: in the past (trong quá khứ) => thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2
In the past, the Vietnamese usually (28) drank home-made alcohol.
(Trong quá khứ, người Việt Nam thường uống rượu tự nấu.)
Chọn D
29. A
Dấu hiệu nhận biết: always (luôn luôn) => thì hiện tại dạng khẳng định: S (số nhiều) + V (nguyên thể)
In fact, Vietnamese people always (29) know about the damage of drinking alcohol, but they still drink.
(Thật ra, người Việt Nam luôn biết về tác hại của việc uống rượu, nhưng họ vẫn uống.)
Chọn A
30. B
A. many + danh từ số nhiều
B. much + danh từ không đếm được
C. any + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
D. few + danh từ số nhiều
Young people also spend (30) much time studying or attending clubs and malls to improve their skills, such as communication, presentation and team working.
(Những người trẻ tuổi cũng dành nhiều thời gian để học tập hoặc tham gia các câu lạc bộ và trung tâm thương mại để cải thiện các kỹ năng của họ, chẳng hạn như giao tiếp, thuyết trình và làm việc nhóm.)
Chọn B
Bài đọc hoàn chỉnh:
Drinking is a huge part of Vietnamese culture. Vietnam is one of the countries that consume the highest amount of beer in the world. Vietnamese people prefer to go (26) out to drink at coffee shops on weekdays (27) with their friends after work. Some invite their friends to drink at their homes on weekends. In the past, the Vietnamese usually (28) drank home-made alcohol. Then, they started to drink beer and wine.
In fact, Vietnamese people always (29) know about the damage of drinking alcohol, but they still drink. Now, more Vietnamese people use their free time to go to cinemas, theaters or coffee shops to have fun with their friends. Young people also spend (30) much time studying or attending clubs and malls to improve their skills, such as communication, presentation and team working.
Tạm dịch:
Uống rượu là một phần rất lớn của văn hóa Việt Nam. Việt Nam là một trong những quốc gia tiêu thụ lượng bia cao nhất thế giới. Người Việt Nam thích đi ra ngoài uống cà phê vào các ngày trong tuần với bạn bè sau giờ làm việc. Một số mời bạn bè đến nhà uống rượu vào cuối tuần. Trong quá khứ, người Việt Nam thường uống rượu nấu tại nhà. Sau đó, họ bắt đầu uống bia và rượu.
Trên thực tế, người Việt Nam luôn biết về tác hại của việc uống rượu, nhưng họ vẫn uống. Giờ đây, ngày càng có nhiều người Việt Nam sử dụng thời gian rảnh rỗi để đến rạp chiếu phim, nhà hát hoặc quán cà phê để vui chơi cùng bạn bè. Những người trẻ tuổi cũng dành nhiều thời gian để học tập hoặc tham gia các câu lạc bộ và trung tâm thương mại để cải thiện các kỹ năng của họ, chẳng hạn như giao tiếp, thuyết trình và làm việc nhóm.
My name is Duong. My family is going to hold a housewarming party this Saturday. Today, my mother and I went to Dong Ba food market to pick up a few things to prepare for the party. This food market is near my house and usually starts at 6 a.m. It sells different types of goods. Dong Ba market is famous for its fresh fruits and vegetables, including pomelos and bananas. My mother and I went to the fruit stall and bought a bunch of grapes and a coconut. We also bought some fresh shrimp at the market. Then, on our way home, we bought two loaves of bread and a bottle of milk at the bakery. After checking the shopping list, we returned home.
Tạm dịch:
Tôi tên là Dương. Gia đình tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tân gia vào thứ Bảy này. Hôm nay mẹ và tôi đi chợ Đông Ba mua ít đồ về chuẩn bị cho bữa tiệc. Chợ thực phẩm này gần nhà tôi và thường bắt đầu lúc 6 giờ sáng. Nó bán nhiều loại hàng hóa khác nhau. Chợ Đông Ba nổi tiếng với các loại trái cây và rau quả tươi, bao gồm bưởi và chuối. Tôi và mẹ đến quầy trái cây và mua một chùm nho và một quả dừa. Chúng tôi cũng mua một ít tôm tươi ở chợ. Sau đó, trên đường về nhà, chúng tôi mua hai ổ bánh mì và một chai sữa ở tiệm bánh. Sau khi kiểm tra danh sách mua sắm, chúng tôi trở về nhà.
31. T
Duong’s family will hold a party this weekend.
(Gia đình Dương sẽ tổ chức một bữa tiệc vào cuối tuần này.)
Thông tin: My family is going to hold a housewarming party this Saturday.
(Gia đình tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tân gia vào thứ Bảy này.)
Chọn T
32. F
You can only buy fruits and vegetables at Dong Ba market.
(Bạn chỉ có thể mua trái cây và rau quả tại chợ Đông Ba.)
Thông tin: It sells different types of goods.
(Nó bán nhiều loại hàng hóa khác nhau.)
Chọn F
33. F
Duong and her mother bought a bunch of bananas at the market.
(Dương và mẹ mua một nải chuối ở chợ.)
Thông tin: My mother and I went to the fruit stall and bought a bunch of grapes and a coconut.
(Tôi và mẹ đến quầy trái cây và mua một chùm nho và một quả dừa.)
Chọn F
34. T
Duong and her mother bought some bread and milk on their way home.
(Hai mẹ con Dương mua bánh mì và sữa trên đường về nhà.)
Thông tin: Then, on our way home, we bought two loaves of bread and a bottle of milk at the bakery.
(Sau đó, trên đường về nhà, chúng tôi mua hai ổ bánh mì và một chai sữa ở tiệm bánh.)
35. NG
After returning home from the market, Duong helped her mother cook some dishes.
(Sau khi đi chợ về, Dương giúp mẹ nấu vài món ăn.)
Thông tin: After checking the shopping list, we returned home.
(Sau khi kiểm tra danh sách mua sắm, chúng tôi trở về nhà.)
Chọn NG
36.
Thì hiện tại tiếp diễn dạng khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing
Đáp án: The doctor is asking Mai some questions about her health problems.
(Bác sĩ hỏi Mai một số câu hỏi về những vấn đề sức khỏe của cô ấy.)
37.
Cấu trúc: be sold out (được bán hết)
Đáp án: Sorry, the Batman is sold out.
(Xin lỗi, phim Batman được bán hết rồi ạ.)
38.
Cấu trúc: S + be + adj + prep + N
Đáp án: Mai is always happy and positive about everything.
(Mai luôn vui vẻ và tích cực về mọi thứ.)
39.
Câu hỏi về số lượng với thì quá khứ đơn: How many + danh từ số nhiều + did + S + V(nguyên thể)?
I slept eight hours last night.
(Tối qua tôi đã ngủ 8 tiếng.)
Đáp án: How many hours did you sleep last night?
(Tối qua bạn đã ngủ mấy tiếng?)
40.
Câu hỏi Yes/No thì hiện tại đơn: Do + S (số nhiều) + V (nguyên thể)?
No, they have stripes on their fur, not their skin.
(Không, chúng có sọc trên lông, không phải trên da.)
Đáp án: Do tigers have stripes on their skin?
(Những con hổ có sọc trên da à?)
Chủ đề 7. Trao đổi chất và năng lượng ở sinh vật
Bài 10: Lắng nghe trái tim mình
Bài 5: Màu sắc trăm miền
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Bài 6: Hành trình tri thức
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT English Discovery Lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World