Đề bài
I. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently.
1.
A. design
B. kind
C. biscuit
D. nice
2.
A. hard
B. carry
C. card
D. artist
3.
A. letter
B. twelve
C. person
D. sentence
4.
A. weather
B. ready
C. clean
D. head
5.
A. pull
B. punish
C. lucky
D. hungry
II. Odd one out.
1.
A. forest
B. stadium
C. museum
D. pharmacy
2.
A. kind
B. greedy
C. honest
D. nice
3.
A. sunny
B. weather
C. rainy
D. windy
4.
A. health
B. toothache
C. cold
D. headache
5.
A. lemonade
B. rice
C. carton
D. noodle
III. Look, read and write the correct words next to their descriptions.
1. They’re people who take care of patients. ________
2. You have a long holiday in this season. ________
3. It’s a place where you can buy things. ________
4. It’s the first meal in a day. ________
5. It’s often quiet and peaceful here. ________
IV. Choose the correct answer.
1. Where is he going to _____________ in this summer holiday?
A. visits
B. visit
C. visiting
D. visited
2. What _____________ the weather _____________ like tomorrow?
A. will - be
B. does -be
C. will - is
D. do - be
3. How much _____________ do you have?
A. milk
B. orange
C. banana
D. pen
4. Don’t _______ that box!
A. opens
B. not open
C. open
D. opening
5. _______ do you think of this story?
A. When
B. Who
C. How
D. What
V. Reorder the given words to make correct sentences.
1. did / What/ do/ people/ when/ there/ you/the/ were?
___________________________________________________?
2. be/ you/ like/ Why/ would/ to/ in/ an/ the future/ astronaut
___________________________________________________?
3. visited/ Nha trang/ with/ classmates/ my/ I/ last summer
___________________________________________________.
4. do/ think/ What/ of/ you/ it/
___________________________________________________?
5. than/ beautiful/ I/ is/more/ expected/ Nha trang/
___________________________________________________.
VI. Complete the passage with the given words.
often expected lots of quiet noisy |
I live in the city. The place I live is quite (1) _______ but it depends on the time of the day. There is a small in the area and people tend to go there. Sometimes it will be (2) ______ when the customers go out, but it’s still OK. I live in an apartment with my family. There are (3) ______ families in our neighborhood and they are nice. My best friend, Luna also lives in the same building so that we (4) ______ hangout together. Sometimes, we go to the café in the area to study. Surprisingly, the drinks here are better than we (5) ______.
-------------------THE END-------------------
Đáp án
ĐÁP ÁN
Thực hiện: Ban chuyên môn
I. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently.
1. C | 2. B | 3. C | 4. C | 5. A |
II. Odd one out.
1. A | 2. B | 3. B | 4. A | 5. C |
III. Look, read and write the correct words next to their descriptions.
1. nurse | 2. summer | 3. market | 4. breakfast | 5. countryside |
IV. Choose the correct answer.
1. B | 2. A | 3. A | 4. C | 5. D |
V. Reorder the given words to make correct sentences.
1. What did people do when you were there?
2. Why would you like to be an astronaut in the future?
3. I visited Nha Trang with my classmates last summer.
4. What do you think of it?
5. Nha Trang is more beautiful than I expected.
VI. Complete the passage with the given words.
1. quiet | 2. noisy | 3. lots of | 4. often | 5. expected |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
I. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently.
(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
1.
design /dɪˈzaɪn/
kind /kaɪnd/
biscuit /ˈbɪs.kɪt/
nice /naɪs/
=> Chọn C
2.
hard /hɑːd/
carry /ˈkær.i/
card /kɑːd/
artist /ˈɑː.tɪst/
=> Chọn B
3.
letter /ˈlet.ər/
twelve /twelembed/
person /ˈpɜː.sən/
sentence /ˈsen.təns/
=> Chọn C
4.
weather /ˈweð.ər/
ready /ˈred.i/
clean /kliːn/
head /hed/
=> Chọn C
5.
pull /pʊl/
punish /ˈpʌn.ɪʃ/
lucky /ˈlʌk.i/
hungry /ˈhʌŋ.ɡri/
=> Chọn A
II. Odd one out.
(Chọn từ khác loại.)
1. A
forest (n): rừng
stadium (n): sân vận động
museum (n): bảo tàng
pharmacy (n): hiệu thuốc
Giải thích: Đáp án A không phải là một địa điểm tự nhiên, không mang chức năng như những danh từ ở các phương án còn lại.
2. B
kind (adj): tốt bụng
greedy (adj): tham lam
honest (adj): thật thà, chân thành
nice (adj): tốt, đẹp
Giải thích: Đáp án B là tính từ chỉ một nét tính cách tiêu cực, các phương án còn lại đều chỉ những nét tính cách tích cực.
3. B
sunny (adj): có nắng
weather (n): weather
rainy (adj): có mưa
windy (adj): có gió
Giải thích: Đáp án B là danh từ, các phương án còn lại đều là tính từ.
4. A
health (n): sức khỏe
toothache (n): đau răng
cold (n): cảm lạnh
headache (n): đau đầu
Giải thích: Đáp án A là danh từ chung, các phương án còn lại chỉ cụ thể các vấn đề về sức khỏe.
5. C
lemonade (n): nước chanh
rice (n): cơm, gạo
carton (n): hộp bìa cứng
noodle (n): mì, bún, miến, phở
Giải thích: Đáp án C không phải là danh từ chỉ đồ ăn như những phương án còn lại.
III. Look, read and write the correct words next to their descriptions.
(Nhìn, đọc và viết từ đúng bên cạnh mô tả về chúng.)
breakfast (n): bữa sáng
summer (n): mùa hè
market (n): chợ
countryside (n): vùng nông thôn
nurse (n): y tá
1. They’re people who take care of patients. Nurse
(Họ là những người chăm sóc bệnh nhân – Y tá)
2. You have a long holiday in this season. Summer
(Bạn có 1 kì nghỉ dài vào mùa này – Mùa hè)
3. It’s a place where you can buy things. Market
(Đây là nơi bạn có thể mua được nhiều thứ - Chợ)
4. It’s the first meal in a day. Breakfast
(Nó là bữa ăn đầu tiên trong ngày – Bữa sáng)
5. It’s often quiet and peaceful here. Countryside
(Nó thường yên tĩnh và yên bình ở đây – Vùng nông thôn)
IV. Choose the correct answer.
(Chọn đáp án đúng.)
1. B
Cấu trúc câu với với từ để hỏi ở thì tương lai gần:
Where + to be + S + going to + động từ nguyên thế?
Where is he going to visit in this summer holiday?
(Anh ấy sẽ đi đâu vào kì nghỉ hè này?)
2. A
Cấu trúc câu hỏi thời tiết trong tương lai:
What will the weather be like tomorrow?
(Thời tiết ngày mai sẽ như thế nào vậy?)
3. A
How much : danh từ không đếm được
How much milk do you have? (Cậu có bao nhiêu sữa?)
4. C
Cấu trúc câu mệnh lệnh dạng phủ định:
Don’t + động từ nguyên thể!
Don’t open that box! (Đừng mở cái hộp đó.)
5. D
What do you think of this story? (Cậu nghĩ gì về câu chuyện này?)
V. Reorder the given words to make correct sentences.
(Sắp xếp những từ cho sẵn để tạo thành các câu đúng.)
1. What did people do when you were there?
(Mọi người đã làm gì khi bạn ở đó vậy?)
2. Why would you like to be an astronaut in the future?
(Tại sao bạn muốn trở thành một phi hành gia trong tương lai?)
3. I visited Nha Trang with my classmates last summer.
(Tôi đã ghé thăm Nha Trang cùng các bạn cùng lớp vào mùa hè trước.)
4. What do you think of it?
(Bạn nghĩ gì về nó?)
5. Nha Trang is more beautiful than I expected.
(Nha Trang đẹp hơn mình mong đợi.)
VI. Complete the passage with the given words.
(Hoàn thành đoạn văn với những từ cho sẵn.)
Đoạn văn hoàn chỉnh:
I live in the city. The place I live is quite quiet but it depends on the time of the day. There is a small in the area and people tend to go there. Sometimes it will be noisy when the customers go out, but it’s still OK. I live in an apartment with my family. There are lots of families in our neighborhood and they are nice. My best friend, Luna also lives in the same building so that we often hangout together. Sometimes, we go to the café in the area to study. Surprisingly, the drinks here are better than we expected.
Tạm dịch:
Tôi sống ở thành phố. Nơi tôi sống khá yên tĩnh nhưng nó phụ thuộc vào thời gian trong ngày. Có một nhà hàng trong khu vực và mọi người ở đây thường đến đó. Đôi khi sẽ ồn ào chút khi khách ra ngoài ra về, nhưng nhìn chung vẫn ổn. Tôi sống trong một căn hộ với gia đình của tôi. Có rất nhiều gia đình trong xung quanh của chúng tôi và họ rất tốt. Bạn thân nhất của tôi, Luna cũng sống trong cùng tòa nhà nên chúng tôi thường đi chơi với nhau. Thỉnh thoảng, chúng tôi đến quán cà phê trong khu này để học. Đáng ngạc nhiên là đồ uống ở đây ngon hơn chúng tôi mong đợi.
Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt - Tập 2
Bài tập cuối tuần 23
VNEN Toán 5 - Tập 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
Bài 6: Kính già, yêu trẻ