3. Đề thi vào 10 môn Anh Bắc Ninh năm 2019

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

                                            Thực hiện : Ban Chuyên môn

Question 11.

Kiến thức : từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

ban (v) : cấm

A. limited (v): giới hạn                            

B. restricted (v): thu hẹp                      

C. given way (v): cho đường đi                    

D. made illegal (v): làm cho bất hợp pháp

=> ban = made illegal

Tạm dịch:  Hút thuốc lá đã bị cấm ở nơi công cộng ở vào quốc gia.

Đáp án D

Question 12.

Kiến thức : từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

bad-tempered (a): nóng tính, dễ nổi nóng

A. easily annoyed or irritated : dễ bị bực bội phát cáu

B. talking too much: nói quá nhiều

C. very happy and satisfied: rất vui và hài lòng

D. feeling embarrassed: cảm thấy xấu hổ

=> Bad-tempered = easily annoyed or irritated

Tạm dịch : Mẹ tôi luôn nổi nóng khi tôi để phòng tôi bừa bộn.

Đáp án A

Question 13.

Kiến thức: cách phát âm –a

Giải thích:

A. grade /ɡreɪd/                       

B. crack /kræk/                             

C. tasty /ˈteɪsti/                             

D. safe /seɪf/

Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /æ/ , còn lại là /eɪ/.

Đáp án B

Question 14.

Kiến thức: cách phát âm –ed

Giải thích:

A. needed /niːdid/                   

B. poured /pɔːrd/                         

C. claimed /kleɪmd/                        

D. pulled /pʊld/

Cách phát âm đuôi –ed :

+ Phát âm là /id/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /d/.

+ Phát âm là /t/ khi sau các từ có tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/.

+ Phát âm là /d/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại.

Phần gạch chân ở câu B có phát âm là /d/ , còn lại là /id /.

Đáp án A

Question 15.

Kiến thức: câu đồng nghĩa

Giải thích:

Mọi người đang nhìn chú cún con. Họ thì thực sự rất buồn cười.

A. Chú cún con thì rất buồn cười bởi cách mà mọi người nhìn chú.

B. Mọi người thực sự rất buồn cười vì chú cún con mà họ đang nhìn.

C. Mọi người thấy tuyệt và buồn cười khi chú cún con nhìn họ.

D. Chú cún con nhìn mọi người với sự buồn cười.

Đáp án B

Question 16.

Kiến thức: câu đồng nghĩa

Giải thích:

Tôi cho anh ta mượn một ít tiền. Tôi muốn anh ta tiếp tục học đại học.

A. Tôi cho anh ta mượn tiền để anh ta sẽ tiếp tục học đại học.

B. Tôi cho anh ta mượn tiền để tiếp tục học đại học.

C. Tôi cho anh ta mượn tiền để anh ta tiếp tục học đại học.

D. Tôi cho anh ta mượn tiền để anh ta có thể tiếp tục học đại học.

Cấu trúc : so as to + V-inf = in order that + S + V : để

Đáp án D

Question 17.

Kiến thức: hình thức động từ

Giải thích:

Go on + V-ing : tiếp tục làm gì

Tạm dịch:  Margaret thì rất chậm ở trường, nhưng cô ấy tiếp tục để trở thành một Thủ tướng.

Đáp án A

Question 18.

Kiến thức: lời nói gián tiếp

Giải thích:

Cấu trúc lời nói gián tiếp của wh-quetsion :

S + asked + wh-questinon + S + V( lùi thì ) +….

will => would

tomrrow => the following day

Tạm dịch:  Jack hỏi chị anh ta rằng cô ấy sẽ đi đâu vào ngày mai.

Đáp án D

Question 19.

Kiến thức: cấu trúc với neither

Giải thích:

Neither được dùng để thể hiện sự đồng tình phủ định.

Neither + trợ động từ + S.

Vì trợ động từ ở đây là did, nên câu trước cũng phải là did.Tạm dịch :  David đã không làm tốt bài kiểm tra cuối và bạn cùng bàn của anh ta cũng vậy.

Đáp án D

Question 20.

Kiến thức: phrasal verb

Giải thích:

A. passed away (v): qua đời              

B. passed down (v): truyền đạt                       

C. passed up (v): đi qua              

D. passed out (v): bất tỉnh

Tạm dịch:  Phương pháp sản xuất trong làng thường được truyền từ tổ tiên đến thế hệ trẻ.

Đáp án B

Question 21.

Kiến thức: mệnh đề if loại hỗn hợp

Giải thích:

Mệnh đề if loại hỗn hợp dùng để diễn tả một hành động không có thật ở quá khứ và kết quả của nó không có thật ở hiện tại.

If + S + V3/ed + S + would + V-inf….

Tạm dịch:  Nếu tôi học chăm hơn ở trường, bây giờ tôi đã có một công việc tốt hơn.

Đáp án C

Question 22.

Kiến thức: cấp bậc so sánh của tính từ

Giải thích:

A. as many as: nhiều như                

B. twice as many: gấp 2 lần                     

C. so much as: quá nhiều như            

D. twice as much as: gấp 2 lần

Cấu trúc: ... as much as : gấp .. lần

Tạm dịch:  Máy tính xách tay này thân thiện với người dùng hơn nhiều, nhưng nó có giá đắt hơn hai lần một máy tính xách tay khác.

Đáp án D

Question 23.

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. viewers (n): người xem                     

B. passengers (n): hành khách                           

C. tourists (n): du khách                   

D. customers (n): khách hàng

Tạm dịch: Tất cả hành khách phải hoàn thành mẫu visa trước khi đến sân bay Singapore.

Đáp án B

Question 24.

Kiến thức: bị động

Giải thích:

Bị động của thì tương lai: S + will + be + V3/ed

Tạm dịch:  Càng nhiều thảo luận được tiến hành qua mạng giúp chúng ta đi đến một quyết định đúng đắn.

Đáp án D

Question 25.

Kiến thức: hình thức động từ

Giải thích:

Forget to + V-inf: quên làm gì đó trong tương lai

Forget + V-ing: quên làm gì đó ở quá khứ

Tạm dịch:  Đừng quên mang theo chứng minh nhân dân của bạn đến cuộc phỏng vấn.

Đáp án B

Question 26.

Kiến thức: mệnh đề quan hệ

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ

- who dùng để thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ trong câu.

- which dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

- whom dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

- that dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, nhưng không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Tạm dịch: Bức Mona Lisa, mà là một bức vẽ của Leonardo da Vinci, đã gây ra rất nhiều tranh cãi.

Đáp án D

Question 27.

Kiến thức: mệnh đề chỉ sự tương phản

Giải thích:

Although + S + V, S + V : mặc dù ...

Tạm dịch :  Mặc dù mọi người nói bộ phim dở, nhưng tôi vẫn muốn xem.

Đáp án C

Question 28.

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. painting (n): bức vẽ

B. sculpture (n): điêu khắc                          

C. picture (n): bức tranh                                            

D. medal (n): huy chương

Tạm dịch: Một công trình điêu khắc là một là một vật rắn hoặc vật thể, được làm bằng cách chạm khắc hoặc tạo hình gỗ, đá, đất sét, vân vân.

Đáp án B

Question 29.

Kiến thức: chức năng giao tiếp

Giải thích:

Linda: "Cảm ơn bạn vì món quà dễ thương." Peter: "  ______ ."

A. Come on: Thôi nào

B. I'm pleased you like it: Tôi rất vui vì bạn thích nó

C. Not at all: Không có gì

D. Go ahead: Cứ tự nhiên

Tạm dịch: 

Linda: "Cảm ơn bạn vì món quà dễ thương." Peter: "Tôi rất vui vì bạn thích nó."

Đáp án B

Question 30. 

Kiến thức: chức năng giao tiếp

Giải thích: Susan tâm sự với bạn rằng cô ấy mất ví tiền.

Susan : “Tôi đã mất ví rồi.”

Bạn : “_______”.

A. That's nothing: Không có gì đâu                

B. Oh, be careful: Ồ, hãy cẩn thận              

C. It's careless: Thật là bất cẩn          

D. Oh, what a pity: Ồ, tội nghiệp bạn

Tạm dịch: 

Susan: “Tôi đã mất ví rồi.”

Bạn: Ồ, tội nghiệp bạn”.

Đáp án D

Question 31.

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

look on the bright side: luôn lạc quan trong tình huống xấu

A. be smart: thông minh                          

B. be pessimistic: bi quan             

C. be confident: tự tin          

D. be optimistic: lạc quan

=> look on the bright side >< be pessimistic

Tạm dịch:  Em họ tôi luôn lạc quan trong bất cứ tình huống nào.

Đáp án B

Question 32.

Kiến thức: từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

conventional (a): theo lối cổ truyền

A. contemporary (a): hiện tại                

B. traditional (a): theo truyền thống                  

C. old (a): cũ                          

D. social (a): xã hội

=> conventional >< contemporary

Tạm dịch:  Cô ta không thích y phục cổ truyền. Cô ta thích thứ gì đó hiện đại và gây sốc.

Đáp án A

Question 33.

Kiến thức: câu đồng nghĩa, bị động đặc biệt

Giải thích:

Người ta mong là báo cáo sẽ đề nghị cải cách chủ yếu.

A. Người ta mong là báo cáo sẽ đề nghị cải cách chủ yếu.

B. Người ta mong là cải cách chủ yếu sẽ được đề nghị bởi báo cáo.

C. Người ta mong là cải cách chủ yếu sẽ được đề nghị bởi báo cáo.

D. Người ta mong là báo cáo sẽ được đề nghị cải cách chủ yếu.

Với các động từ như believe, expect, declare, ... ta dùng cấu trúc sau:

S1 + V + that + S2 + V

It + be + V3/ed + that + S2 + V

Bị động của thì tương lai : S + will + be + V3/ed

Đáp án A và C loại vì động từ là V-ing. Xét theo nghĩa ta chọn B.

Đáp án B

Question 34.

Kiến thức: câu đồng nghĩa, so sánh kép

Giải thích:

Nếu bạn tập luyện chăm chỉ hơn, bạn sẽ có kết quả tốt hơn.

A. Bạn càng tập luyện chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả càng tốt hơn.

B. Bạn tập luyện chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả càng tốt.

C. Bạn càng tập luyện chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả càng tốt nhất.

D. Bạn càng hiếm tập luyện, bạn sẽ có kết quả càng tốt hơn.

The + adj –er + S + V, the + adj-er + S + V : càng .... càng

Đáp án A

Question 35.

Kiến thức: câu đồng nghĩa, mệnh đề chỉ sự tương phản

Giải thích:

Cho dù Fred có cố gắng thế nào để giảm cân, anh ta vẫn không thành công.

A. Dù Fred có cố gắng thế nào, anh ta vẫn không thể giảm cân.

B. Thật là quá khó cho Fred để giảm cân bởi vì anh ta không bao giờ thành công.

C. Không có gì để bạn tâm cho dù Fred có thể giảm cân được hay không.

D. Fred đã cố gắng để giảm cân và thành công.

No matter + what, how,.. + S + V, S + V : dù như thế nào đi nữa

=> However + Adj/ Adv + S + V, S + V : dù ... như thế nào đi nữa

Đáp án A

Question 36.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Năm 2007 Bill Gates nhận được gì từ Havard?

A. a company: một công ty                       

B. a bonus: tiền thưởng      

C. an honorary degree: bằng danh dự

D. a job: một công việc

Thông tin: In 2007, he received an honorary degree from Harvard.

Tạm dịch:  Năm 2007, ông nhận bằng danh dự từ Harvard.

Đáp án C

Question 37.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Tại sao ông bỏ học Havard?

A. bởi vì ông bị bệnh        

B. bởi vì bố ông khuyên ông làm vậy

C. bởi vì ông muốn học ở trường khác

D. bởi vì ông muốn mở một công ti phần mềm

Thông tin: He left Harvard before graduating because he wanted to open a software company with his friend Paul Allen.

Tạm dịch:  Ông rời Harvard trước khi tốt nghiệp vì ông muốn mở một công ti phần mềm với người bạn của mình là Paul Allen.

Đáp án D

Question 38.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Mục đích của quỹ Bill & Melinda Gates là gì?

A. cải thiện chăm sóc sức khỏe, giảm nghèo và thúc đẩy giáo dục

B. thông qua luật

C. sản xuất phần mềm máy tính

D. làm từ thiện

Thông tin: Bill Gates is no longer working full time for Microsoft. He is now, with his wife, running The Bill & Melinda Gates Foundation which aims to improve healthcare reduce poverty, and promote education around the world.

Tạm dịch:  Bill Gates không còn làm việc trọn thời gian cho Microsoft nữa, hiện tại, với vợ ông, đang điều hành Quỹ Bill & Melinda Gates nhằm cải thiện chăm sóc sức khỏe, giảm nghèo và thúc đẩy giáo dục trên khắp thế giới.

Đáp án A

Question 39.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Ông thường làm gì để giải trí khi ở Havard?

A. chơi trò chơi điện tử                                        

B. chơi thể thao

C. đọc sách                                                    

D. đến bữa tiệc

Thông tin: He often relaxed by playing video games in Harvard's computer lab.

Tạm dịch:  Ông thường giải trí bằng cách chơi trò chơi điện tử trong phòng thí nghiệm máy tính của Harvard.

Đáp án A

Question 40.

Kiến thức: đọc hiểu

Giải thích: Ông phát triển hứng thú của mình với máy tính lần đầu là khi nào?

A. khi ông ở nhà trẻ                         

B. khi ông học đại học

C. suốt những năm tháng thiếu niên                                  

D. khi là một thợ điện

Thông tin: Bill Gates' interest in computers started when he was a teenager.

Tạm dịch:  Sự quan tâm của Bill Gates đối với máy tính bắt đầu khi ông còn là một thiếu niên.

Đáp án C

Dịch đoạn văn:

Bill Gates là người đồng sáng lập Microsoft, công ty phần mềm PC lớn nhất thế giới. Ông là một trong những người giàu nhất thế giới. Sự quan tâm của Bill Gates đối với máy tính bắt đầu khi ông còn là một thiếu niên. Sau khi tốt nghiệp trung học, ông được nhận vào một số trường đại học hàng đầu ở Mỹ: Harvard, Yale và Princeton. Ông chọn Harvard để học luật. Tại Harvard, ông tập trung nhiều vào sự quan tâm của ông đối với máy tính hơn là với các môn học. Ông thường giải trí bằng cách chơi trò chơi điện tử trong phòng thí nghiệm máy tính của Harvard. Ông rời Harvard trước khi tốt nghiệp vì ông muốn mở một công ti phần mềm với người bạn của mình là Paul Allen. Tuy nhiên, sau đó anh ta nói, 'Tôi không nghĩ bỏ học là một ý kiến hay. Năm 2007, ông nhận bằng danh dự từ Harvard. Ông bắt đầu bài phát biểu của mình bằng cách nói điều này với cha mình trong khán giả. "Tôi đã chờ hơn 30 năm để nói điều này: Bố, con luôn nói với bố rằng con sẽ quay lại và lấy bằng cấp của con mà." Bill Gates không còn làm việc trọn thời gian cho Microsoft nữa, hiện tại, với vợ ông, đang điều hành Quỹ Bill & Melinda Gates nhằm cải thiện chăm sóc sức khỏe giảm nghèo và thúc đẩy giáo dục trên khắp thế giới.

Question 41.

Kiến thức: trọng âm các từ có 2 âm tiết

Giải thích:

A. visit /ˈvɪzɪt/                   

B. manage /ˈmænɪdʒ/                   

C. suggest /səˈdʒest/                 

D. listen/ˈlɪsn/ 

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất.

Đáp án C

Question 42.

Kiến thức: trọng âm các từ có 2 âm tiết

Giải thích:

A. release /rɪˈliːs/                

B. shortage/ˈʃɔːrtɪdʒ/                

C. complete /kəmˈpliːt/                  

D. increase /ɪnˈkriːs/Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2.

Đáp án B

Question 43.

Kiến thức: từ nối

Giải thích:

A. During: suốt              

B. While: khi                      

C. At: tại                       

D. After: sau khi

(43)__________ he graduate his parents sent him over to New Zealand to attend college.

Tạm dịch: Sau khi anh ấy tốt nghiệp, cha mẹ gửi anh đến New Zealand để theo học đại học.

Đáp án D

Question 44.

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. happy (a): vui vẻ                

B. desperate (a): tuyệt vọng                

C. lonely (a): cô đơn                   

D. interested (a): hứng thú

He felt (44) __________ in this new place, and missed all his buddies in Viet Nam.

Tạm dịch: Anh ấy cảm thấy cô đơn ở nơi ở mới này, và rất nhớ tất cả bạn bè của mình ở Việt Nam.

Đáp án C

Question 45.

Kiến thức: từ vựng, từ loại

Giải thích:

A. carefully (adv): cẩn thận           

B. careful (a): cẩn thận                    

C. freely (adv): tự do                   

D. carelessly (adv): bất cẩn

Sau động từ (plan) ta dùng trạng từ.

And for the first time in his life, Phong had to think about his finances, and to plan his spending (45) _________ .

Tạm dịch: Và lần đầu tiên trong đời, Phong phải suy nghĩ về tài chính của mình, và lập kế hoạch chi tiêu của mình một cách cẩn thận.

Đáp án A

Question 46.

Kiến thức: từ vựng

Giải thích:

A. explore (v): khám phá           

B. discover (v): tìm ra                 

C. adapt (v):  hòa nhập                   

D. adjust (v): sửa lại cho đúng

He learnt to (46) ___________ to this new environment.

Tạm dịch: Anh ấy đã học cách hòa nhập với môi trường mới này.

Đáp án C

Question 47.

Kiến thức: giới từ

Giải thích:

Good at + V-ing: giỏi về việc gì

He is even good (47)_______ being able to earn money for his daily needs from his part- time job at a restaurant.

Tạm dịch: Anh ấy thậm chí còn rất giỏi có thể kiếm tiền cho nhu cầu hàng ngày của mình từ công việc bán thời gian của mình tại một nhà hàng.

Đáp án B

Dịch đoạn văn:

Khi còn nhỏ, Phong luôn mơ ước được đi du học. Sau khi anh ấy tốt nghiệp, cha mẹ gửi anh đến New Zealand để theo học đại học. Phong rất vui vì giấc mơ của anh cuối cùng đã thành hiện thực. Khi anh ấy lần đầu tiên đến đất nước đó, tiếng Anh của Phong không tốt lắm và đôi khi anh ấy không hiểu người khác nói gì. Anh ấy cũng gặp khó khăn trong lớp vì anh ấy không quen với phương pháp dạy và học mới. Anh ấy cảm thấy cô đơn ở nơi ở mới này, và rất nhớ tất cả bạn bè của mình ở Việt Nam. Thức ăn ở đó rất khác so với những gì mẹ anh ấy thường nấu cho anh ấy. Và lần đầu tiên trong đời, Phong phải suy nghĩ về tài chính của mình, và lập kế hoạch chi tiêu của mình một cách cẩn thận. Tuy nhiên, Phong còn trẻ và nhiệt tình. Anh ấy đã học cách hòa nhập với môi trường mới này. Sau hai năm, Phong là thông thạo tiếng Anh và đã đạt được giải thưởng hàng đầu tại trường của mình. Anh ấy có rất nhiều bạn bè từ các quốc gia khác nhau. Anh ấy thậm chí còn rất giỏi có thể kiếm tiền cho nhu cầu hàng ngày của mình từ công việc bán thời gian của mình tại một nhà hàng.

Question 48.

Kiến thức: a few và a little

Giải thích:

A few + danh từ đếm được: một vài, một ít

A little + danh từ không đếm được: một vài, một ít

Advice là danh từ không đếm được nên ta dùng a little.

Sửa: a few => a litlle

Tạm dịch: Anh ta hỏi luật sư của anh ta vài lời khuyên.

Đáp án D                                              

Question 49.

Kiến thức: cấp bậc so sánh của tính từ

Giải thích:

Trong câu này tính từ là “longer” nên là so sánh hơn, ta phải dùng “than”.

Sửa : as => than

Tạm dịch: Anh ấy đã sống ở Đà Nẵng từ năm 1998, nhưng anh ấy không sống lâu hơn chúng ta.

Đáp án D                    

Question 50.  

Kiến thức: thì hiện tại đơn

Giải thích:

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động mang tính chân lý.

S + Vs/es + ...

Sửa: is always rising => always rises

Tạm dịch: Bạn có thể thấy rằng mặt trời luôn mọc ở phía đông.

Đáp án C                                                      

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi