Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
>, <, =?
a) 100 000 ...... 9 999
83 689 ....... 83 700
42 000 ....... 41 999
b) 7 452 ........ 7 000 + 500 + 40 + 2
68 704 ........ 60 000 + 8 000 + 700 + 4
90 990 ........ 90 000 + 900 + 90
2. Phương pháp giải
Bước 1: Tính giá trị của vế có phép tính cộng.
Bước 2: So sánh:
+) Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
+) Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.
3. Lời giải chi tiết
a) 100 000 > 9 999
83 689 < 83 700
42 000 > 41 999
b) 7 452 < 7 000 + 500 + 40 + 2
68 704 = 60 000 + 8 000 + 700 + 4
90 990 = 90 000 + 900 + 90
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a) Trong các số 41 678, 40 768, 39 999, 50 000. Số bé nhất là:
A. 41 678 B. 40 768 C. 39 999 D. 50 000
b) Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 5?
A. 62 597 B. 85 468 C. 51 490 D. 70 259
c) Số dân của một phường là 16 469 người. Số dân của phường đó làm tròn đến hàng trăm là:
A. 16 400 B. 16 000 C. 16 470 D. 16 500
2. Phương pháp giải
a) So sánh các số đã cho để tìm số có giá trị bé nhất.
b) Xác định hàng của chữ số 5 ở mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp
c) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
3. Lời giải chi tiết
a) Đáp án đúng là: C
Ta có: 39 999 < 40 768 < 41 678 < 50 000. Số bé nhất là: 39 999.
b) Đáp án đúng là: B
Số có chữ số hàng nghìn là 5 là: 85 468.
c) Đáp án đúng là: D
Số dân của một phường là 16 469 người.
Ta thấy chữ số hàng chục là 6 nên khi làm tròn đến hàng trăm, ta cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm và thay các chữ số hàng chục, đơn vị bằng các chữ số 0.
Số dân của phường đó làm tròn đến hàng trăm là: 16 500
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Số?
2. Phương pháp giải
Dựa vào cách viết số thành tổng rồi điền số thích hợp vào ô trống.
3. Lời giải chi tiết
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong bốn ngày cuối của tuần chiến dịch tiêm chủng mở rộng, thành phố Đại Dương đã tiêm được số liều vắc-xin Sởi như sau:
Thứ Năm: 29 650 liều vắc-xin
Thứ Sáu: 26 986 liều vắc-xin
Thứ Bảy: 31 875 liều vắc-xin
Chủ nhật: 32 008 liều vắc-xin
a) Thành phố Đại Dương tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất vào ngày ………………… Thành phố Đại Dương tiêm được ít liều vắc-xin nhất vào ngày …………………
b) Tên các ngày được sắp xếp theo thứ tự tiêm được số liều vắc-xin từ nhiều nhất đến ít nhất là ………….....
2. Phương pháp giải
a) So sánh số lượng liều vắc-xin tiêm mỗi ngày rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
b) Từ ý a), sắp xếp tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ nhiều nhất đến ít nhất.
3. Lời giải chi tiết
a) Ta có: 26 986 < 29 650 < 31 875 < 32 008.
Thành phố Đại Dương tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất vào ngày chủ nhật. Thành phố Đại Dương tiêm được ít liều vắc-xin nhất vào ngày thứ Sáu.
b) Tên các ngày được sắp xếp theo thứ tự tiêm được số liều vắc-xin từ nhiều nhất đến ít nhất là Chủ nhật; Thứ Bảy; Thứ Năm; Thứ Sáu.
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lấy các que tính xếp thành số 39 458 như sau:
- Chuyển chỗ một que tính xếp được số lớn nhất có thể. Số đó là …………………
- Chuyển chỗ hai que tính xếp được số bé nhất có thể. Số đó là …………………
2. Phương pháp giải
Chuyển chỗ 1 que tính để được số thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
3. Lời giải chi tiết
- Chuyển chỗ một que tính xếp được số lớn nhất có thể. Số đó là 99 450.
- Chuyển chỗ hai que tính xếp được số bé nhất có thể. Số đó là 30 438
Unit 5: Places and directtions
TẢ CÂY CỐI
Phần mở đầu
Review 4 (Unit 10,11,12)
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4