Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
b) Hãy làm tròn các số đó đến hàng tương ứng với chữ số được gạch chân.
2. Phương pháp giải
a)
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
b)
- Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
3. Lời giải chi tiết
a)
b)
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số 3 873 918 làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được số nào dưới đây?
A. 3 800 000
B. 4 000 000
C. 3 900 000
D. 3 700 000
b) Nối số với số đó đã được làm tròn đến hàng trăm nghìn.
2. Phương pháp giải
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
3. Lời giải chi tiết
a)
Số 3 873 918 làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được số 3 900 000. (vì chữ số hàng chục nghìn là 7 > 5, làm tròn lên)
Chọn C
b) Nối số với số đó đã được làm tròn đến hàng trăm nghìn.
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bác Ba đi siêu thị mua đồ. Bác đã làm tròn số tiền chi tiêu đến hàng trăm nghìn thì số tiền đó khoảng 700 000 đồng. Hỏi số tiền nào dưới đây có thể là số tiền mà bác Ba đã chi tiêu?
A. 1 000 000 đồng
B. 625 000 đồng
C. 799 000 đồng
D. 740 000 đồng
2. Phương pháp giải
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
3. Lời giải chi tiết
Ta có 799 000 đồng làm tròn đến hàng trăm nghìn được 800 000 đồng.
Chọn đáp án D
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Xác định vị trí tương đối của các số trên tia số cho trước bằng cách đánh dấu màu xanh (theo mẫu).
2. Phương pháp giải
Xác định vị trí tương đối của các số trên tia số.
3. Lời giải chi tiết
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào ô trống.
Làm tròn số dân của các huyện trong một tỉnh đến hàng trăm nghìn.
2. Phương pháp giải
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
3. Lời giải chi tiết
Unit 1: They're firefighters!
Bài 5. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938)
Review (Units 1-4)
CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Chủ đề 3. Đồng bằng Bắc Bộ
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4