Đề bài
Cho tam giác vuông cân ABC có \(AB = AC = a\).
Tính các tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} \)
Lời giải chi tiết
\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = AB.AC.\cos \left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right) = a.a.\cos 90^\circ = 0\)
Từ A kẻ \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {CB} \Rightarrow \widehat {CAD} = 135^\circ ;AD = BC = a\sqrt 2 \), ta có:
\(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} = AC.CB.\cos \left( {\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} } \right) = a.a\sqrt 2 .\cos 135^\circ = - {a^2}\)
CHƯƠNG VI. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Đề thi giữa kì 1
Phần 1. Giới thiệu chương trình môn Sinh học và các cấp độ tổ chức của thế giới sống
Chủ đề 7: Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên
Đề thi học kì 1
Chuyên đề học tập Toán - Cánh diều Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 10
Chuyên đề học tập Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Chuyên đề học tập Toán - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Toán Lớp 10
SBT Toán - Cánh Diều Lớp 10
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Toán - Cánh diều Lớp 10
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 10