Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, quạt tròn
Ôn tập chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Rút gọn các biểu thức:
\(M = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 } - \sqrt {6 + 4\sqrt 2 } \)
\(N = \sqrt {2 + \sqrt 3 } + \sqrt {2 - \sqrt 3 } \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Đối với biểu thức \(M\) ta đưa các biểu thức dưới dấu căn về các hằng đẳng thức \({\left( {a - b} \right)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2};\)\({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\) rồi sử dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,khi\,A \ge 0\\ - A\,khi\,A < 0\end{array} \right.\)
+ Đối với biểu thức \(N\) ta có thể bình phương hai vế hoặc nhân cả hai vế với \(\sqrt 2 \) rồi biến đổi giống biểu thức \(M\).
Lời giải chi tiết
Ta có \(M = \sqrt {3 - 2\sqrt 2 } - \sqrt {6 + 4\sqrt 2 } \) \( = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}^2}} - \sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 2 } \right)}^2}} \)
\( = \left( {\sqrt 2 - 1} \right) - \left( {2 + \sqrt 2 } \right) \)\(= \sqrt 2 - 1 - 2 - \sqrt 2 = - 3\)
\(N = \sqrt {2 + \sqrt 3 } + \sqrt {2 - \sqrt 3 } \)\(\Rightarrow {N^2} = 2 + \sqrt 3 + 2 - \sqrt 3 + 2\sqrt {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)\left( {2 - \sqrt 3 } \right)} \)\(= 4+ 2.1 = 6\)
Vì \(N > 0\) nên \({N^2} = 6 \Rightarrow N = \sqrt 6 .\)
Chú ý khi giải:
Ta có thể tính \(N\) bằng cách sau:
\(N = \sqrt {2 + \sqrt 3 } + \sqrt {2 - \sqrt 3 } \)\(\Rightarrow \sqrt 2 .N = \sqrt 2 \left( {\sqrt {2 + \sqrt 3 } + \sqrt {2 - \sqrt 3 } } \right) \)\(= \sqrt {2\left( {2 + \sqrt 3 } \right)} + \sqrt {2\left( {2 - \sqrt 3 } \right)} \)
\( = \sqrt {4 + 2\sqrt 3 } + \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } \)\(= \sqrt {3 + 2\sqrt 3 .1 + 1} + \sqrt {3 - 2\sqrt 3 .1 + 1}\)\( = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}^2}} \)
\( = \left| {\sqrt 3 + 1} \right| + \left| {\sqrt 3 - 1} \right| \)\(= \sqrt 3 + 1 + \sqrt 3 - 1 = 2\sqrt 3 \)
Suy ra \(\sqrt 2 N = 2\sqrt 3 \)\( \Leftrightarrow N = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 6 .\)
Unit 9: English in the world
Bài 17
Unit 8: Tourism
CHƯƠNG IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG