Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Ôn tập chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1. Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số bậc hai
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập ôn chương IV. Hàm số y=ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Biết rằng hình lập phương có sáu mặt đều là hình vuông. Giả sử \(x\) là độ dài của cạnh hình lập phương.
LG a
LG a
Biểu diễn diện tích toàn phần \(S\) (tức là tổng diện tích của sáu mặt) của hình lập phương qua \(x.\)
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức: Diện tích hình vuông bằng bình phương độ dài cạnh.
Lời giải chi tiết:
Hình lập phương \(6\) mặt đều là hình vuông, diện tích mỗi mặt bằng \({x^2}\)
Diện tích toàn phần: \(S = 6{x^2}.\)
LG b
LG b
Tính các giá trị của \(S\) ứng với các giá trị của \(x\) cho trong bảng dưới đây rồi điền vào các ô trống.
\(x\) | \(\displaystyle {1 \over 3}\) | \(\displaystyle {1 \over 2}\) | \(1\) | \(\displaystyle {3 \over 2}\) | \(2\) | \(3\) |
\(S\) |
|
|
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Ta thay từng giá trị của \(x\) vào công thức tính diện tích toàn phần ở ý \(a)\).
Lời giải chi tiết:
\(x\) | \(\displaystyle {1 \over 3}\) | \(\displaystyle{1 \over 2}\) | \(1\) | \(\displaystyle {3 \over 2}\) | \(2\) | \(3\) |
\(S\) | \(\displaystyle {2 \over 3}\) | \(\displaystyle{3 \over 2}\) | \(6\) | \(\displaystyle {{27} \over 2}\) | \(24\) | \(54\) |
LG c
LG c
Nhận xét sự tăng, giảm của \(S\) khi \(x\) tăng.
Phương pháp giải:
Dựa vào giá trị của \(S\) trong bảng rồi đưa ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
Khi giá trị của \(x\) tăng thì giá trị của \(S\) tăng.
LG d
LG d
Khi \(S\) giảm đi \(16\) lần thì cạnh \(x\) tăng hay giảm bao nhiêu lần\(?\)
Lời giải chi tiết:
Khi \(S\) giảm đi \(16\) lần, gọi giá trị của \(S\) sau khi giảm là \(S’\) và cạnh hình lập phương sau khi giảm \(S\) là \(x’.\)
Ta có: \(S' = 6x{'^2}\) \( (1)\)
\(S '=\displaystyle {S \over {16}} = {{6{x^2}} \over {16}} = 6.{{{x^2}} \over {16}} = 6.{\left( {{x \over 4}} \right)^2}(2)\)
Từ \((1)\) và \((2)\) suy ra: \(x{'^2} = \displaystyle{\left( {{x \over 4}} \right)^2} \Rightarrow x' = {x \over 4}\)
Vậy cạnh của hình vuông giảm đi \(4\) lần.
LG e
LG e
Tính cạnh của hình lập phương: khi \(S = \displaystyle{{27} \over 2}c{m^2}\); khi \(S = \displaystyle 5c{m^2}\)
Phương pháp giải:
Từ công thức tính diện tích toàn phần ở ý \(a)\) ta thay vào để tìm ra độ dài cạnh hình lập phương.
Lời giải chi tiết:
Khi \(S =\displaystyle {{27} \over 2}(c{m^2})\)
Ta có: \(6{x^2} = \displaystyle{{27} \over 2} \Rightarrow {x^2} =\displaystyle {{27} \over 2}:6 = {9 \over 4}\)
Vì \(x > 0\) suy ra: \(x = \displaystyle{3 \over 2} (cm)\)
Khi \(S = 5cm^2\)
\( \Rightarrow 6{x^2} = 5 \)
\(\Leftrightarrow {x^2} =\displaystyle {5 \over 6} \)
\( \Leftrightarrow x = \displaystyle\sqrt {{5 \over 6}} \) (vì \(x > 0)\)
\( \Rightarrow x =\displaystyle {1 \over 6}\sqrt {30} (cm).\)
Đề thi vào 10 môn Toán Đăk Nông
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
Đề kiểm tra 1 tiết - Học kì 2 - Sinh 9
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Đề thi vào 10 môn Anh TP Hồ Chí Minh