Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho đường tròn (O) có các dây AB và CD bằng nhau, các tia AB và CD cắt nhau tại điểm E nằm bên ngoài đường tròn. Gọi H và K theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng:
a) EH = EK
b) EA = EC.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Dùng phương pháp hai tam giác bằng nhau.
b) Chứng minh \(HA = KC\) và kết hợp với câu a.
Lời giải chi tiết
a) Ta có \(HA = HB,KC = KD\) nên \(OH \bot AB,OK \bot CD.\)
Ta có \(AB = CD\left( {gt} \right)\) nên \(OH = OK\) (vì hai dây bằng nhau thì cách đều tâm).
Các tam giác vuông \(OEH\) và \(OEK\) có \(\widehat H = \widehat K = {90^o},OE\) là cạnh chung, \(OH = OK\) (chứng minh trên).
Do đó, \(\Delta OEH = \Delta OEK\) (trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông ). Suy ra
\(EH = EK{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
b) Ta có \(HA = \dfrac{{AB}}{2},KC = \dfrac{{CD}}{2},\) mà \(AB = CD\) nên
\(HA = HC{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(EH + HA = EK + KC\) tức là \(EA = EC.\)
Đề thi vào 10 môn Anh Hà Nội
Đề thi vào 10 môn Văn Đồng Tháp
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
HỌC KÌ 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9