Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Ôn tập chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1. Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số bậc hai
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập ôn chương IV. Hàm số y=ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Một bể nước hình hộp chữ nhật có đáy hình vuông cạnh bằng \(x\) mét. Chiều cao của bể bằng \(2m.\) Kí hiệu \(V (x)\) là thể tích của bể.
LG a
LG a
Tính thể tích \(V(x)\) theo \(x.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính thể tích khối hộp: Diện tích đáy nhân với chiều cao.
Lời giải chi tiết:
Hình hộp chữ nhật đáy hình vuông cạnh \(x (m)\) cao \(2m.\)
Thể tích của hộp: \(V\left( x \right) = 2{x^2}\)
LG b
LG b
Giả sử chiều cao của bể không đổi, hãy tính \(V(1), V(2), V(3).\) Nhận xét khi \(x\) tăng lên \(2\) lần, \(3\) lần thì thể tích tương ứng của bể tăng lên mấy lần\(?\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: \(V\left( x \right) = 2{x^2}\)
Lời giải chi tiết:
Chiều cao không thay đổi nên theo câu a ta có: \(V\left( x \right) = 2{x^2}\).
\(\eqalign{
& V\left( 1 \right) = {2.1^2} = 2 \cr
& V\left( 2 \right) = 2.{ 2^2} = 8 \cr
& V\left( 3 \right) = 2.{ 3^2} = 18 \cr} \)
Khi cạnh đáy tăng hai lần thì thể tích tăng \(4\) lần, cạnh đáy tăng lên \(3\) lần thì thể tích tăng lên \(9\) lần.
Đề thi vào 10 môn Toán Đăk Nông
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Dương
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Dương
CHƯƠNG I. ĐIỆN HỌC
Đề thi vào 10 môn Văn Ninh Bình