Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Giá trị của \(\sqrt {0,16} \) là:
(A) \(0,04;\)
(B) \(0,4;\)
(C) \(0,04\) và \(-0,04;\)
(D) \(0,4 \) và \(-0,4\).
Hãy chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng định nghĩa: Căn bậc hai số học của số \(a\) không âm là số \(x\) không âm sao cho \(x^2=a\)
Hay \(\sqrt a = x\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \ge 0\\
a = {x^2}
\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết
Căn bậc hai của \(0,16\) là \(0,4 \) và \(-0,4\).
Do \(0,4>0\) nên \(0,4\) là căn bậc hai số học của \(0,16\) hay \(\sqrt {0,16} = 0,4 \).
Chọn (B)
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Thuận
PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1
Nghị luận văn học
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Tuyên Quang