Đề bài
Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 48,65% ; 8,11% và 43,24%
a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.
b) Đun nóng 3,7 g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 g muối rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a. Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố, ta xác định được công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2 → Công thức phân tử của X là C3H6O2.
Viết các đồng phân ứng với CTPT đã tìm được, dựa vào lý thuyết về danh pháp của este và gọi tên các este tương ứng.
b. Gọi CT của X là RCOOR1 (R1 # H)
\( \to \) Muối khan là RCOONa có số mol = số mol X
\( \to \) CT của muối
\( \to \) CT của este.
Lời giải chi tiết
a. Gọi CTPT của X là CxHyOz
\( \to x:y:z = \dfrac{{48,65}}{{12}}:\dfrac{{8,11}}{1}:\dfrac{{43,24}}{{16}} = 3:6:2\)
\( \to \) Công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2
Vì X là este đơn chức → Công thức phân tử của X là C3H6O2
Các công thức cấu tạo có thể có của X là :
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
b. Đặt công thức của X là RCOOR1 (R1 # H).
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
nX = 0,05 mol
Muối khan là RCOONa có số mol = số mol X = 0,05 mol
=> M RCOONa= \(\dfrac{{4,1}}{{0,05}}\) = 82 (g/mol)
Từ đó suy ra muối là CH3COONa.
Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3
CHƯƠNG I. KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
Đề kiểm tra học kì 2
Đề thi giữa học kì 1
Chương 3. Amin - Amino axit - Peptit - Protein