Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho hình 72 trong đó hai đường tròn có cùng tâm O. Cho biết AB > CD. Hãy so sánh các độ dài:
a) OH và OK
b) ME và MF
c) MH và MK
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dùng định lí dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn và ngược lại.
Lời giải chi tiết
a) Xét đường tròn nhỏ, \(OH\) và \(OK\) là khoảng cách từ tâm đến các dây \(AB\) và CD.
Do \(AB > CD\) (giả thiết) nên \(OH < OK\)(vì dây \(AB\) lớn hơn thì gần tâm hơn).
b) Xét đường tròn lớn, khoảng cách từ tâm đến các dây \(ME\) và MF là \(OH\) và OK.
Do \(OH < OK\) (câu a) nên \(ME > MF\) (vì dây \(ME\) gần tâm hơn thì lớn hơn).
c) Xét đường tròn lớn, do \(OH \bot ME\) nên \(MH = HE = \dfrac{1}{2}ME.\) ( đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây)
Tương tự, do \(OK \bot MF\) nên \(KM = KF = \dfrac{1}{2}MF.\)
Ta lại có \(ME > MF\) (câu b) nên \(MH > MK.\)
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Bài 10. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
Đề thi vào 10 môn Văn Lai Châu
PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)