Bài 4. Phép nhân, phép chia phân số
Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân
Bài 3. Phép cộng, phép trừ phân số
Bài 8. Ước lượng và làm tròn số
Bài 10. Hai bài toán về phân số
Bài tập cuối chương V
Bài 5. Số thập phân
Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân
Bài 9. Tỉ số. Tỉ số phần trăm
Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên
Bài 2. So sánh các phân số. Hỗn số dương
Đề bài
Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp cho ô hỏi chấm. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở bảng dưới cùng để biết lời khuyên của cô giáo.
Â. \(\frac{{ - 5}}{9} = \frac{{10}}{?}\); L. \(\frac{{12}}{{ - 8}} = \frac{?}{6}\);
I. \(\frac{?}{{14}} = \frac{{ - 23}}{7}\); Ờ. \(\frac{{34}}{{12}} = \frac{{17}}{?}\)
N. \(\frac{{ - 24}}{?} = \frac{6}{5}\); V. \(\frac{{15}}{{ - 7}} = \frac{{ - 15}}{?}\);
G. \(\frac{{ - 9}}{{12}} = \frac{?}{{36}}\); H. \(\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{?}\)
A. \(\frac{8}{{13}} = \frac{?}{{39}}\); M. \(\frac{?}{{11}} = \frac{{ - 22}}{{121}}\);
C. \(\frac{{ - 3}}{{17}} = \frac{{ - 15}}{?}\); Ẹ. \(\frac{4}{{ - 9}} = \frac{?}{{ - 27}}\)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | -18 | -20 | -27 | -9 | 6 | -46 | 85 | 45 | 24 | -2 | 12 |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào một trong hai cách sau để tìm ra số còn thiếu:
Cách 1: \(\frac{a}{b} = \;\frac{c}{d}\) nếu \(a.d = b.c\)
Cách 2: \(m \ne 0\)và \(\frac{a}{b} = \frac{{a.m}}{{b.m}}\); \(\frac{a}{b} = \frac{{a:m}}{{b:m}}\)
Lời giải chi tiết
Â. \(\frac{{ - 5}}{9} = \frac{{10}}{?}\); Do đó: \(( - 5).? = 9.10 \Leftrightarrow ? = 9.10:( - 5) = - 18\)
L. \(\frac{{12}}{{ - 8}} = \frac{?}{6}\); Do đó: \(( - 8).? = 12.6 \Leftrightarrow ? = 12.6:( - 8) = - 9\)
I. \(\frac{?}{{14}} = \frac{{ - 23}}{7}\); Do đó: \(7.? = ( - 23).14 \Leftrightarrow ? = ( - 23).14:7 = - 46\)
Ờ. \(\frac{{34}}{{12}} = \frac{{17}}{?}\), Do đó: \(34.? = 12.17 \Leftrightarrow ? = 12.17:34 = 6\)
N. \(\frac{{ - 24}}{?} = \frac{6}{5}\); Do đó: \(6.? = ( - 24).5 \Leftrightarrow ? = ( - 24).5:6 = - 20\)
V. \(\frac{{15}}{{ - 7}} = \frac{{ - 15}}{?}\); Do đó: \(15.? = ( - 15).( - 7) \Leftrightarrow ? = ( - 15).( - 7):15 = 7\)
G. \(\frac{{ - 9}}{{12}} = \frac{?}{{36}}\); Do đó: \(12.? = ( - 9).36 \Leftrightarrow ? = ( - 9).36:12 = - 27\)
H. \(\frac{7}{{15}} = \frac{{21}}{?}\); Do đó: \(7.? = 21.15 \Leftrightarrow ? = 21.15:7 = 45\)
A. \(\frac{8}{{13}} = \frac{?}{{39}}\); Do đó: \(13.? = 8.39 \Leftrightarrow ? = 8.39:13 = 24\)
M. \(\frac{?}{{11}} = \frac{{ - 22}}{{121}}\); Do đó: \(121.? = ( - 22).11 \Leftrightarrow ? = ( - 22).11:121 = - 2\)
C. \(\frac{{ - 3}}{{17}} = \frac{{ - 15}}{?}\); Do đó: \(\left( { - 3} \right).? = 17.( - 15) \Leftrightarrow ? = 17.( - 15):\left( { - 3} \right) = 85\)
Ẹ. \(\frac{4}{{ - 9}} = \frac{?}{{ - 27}}\); Do đó: \(( - 9).? = ( - 27).4 \Leftrightarrow ? = ( - 27).4:( - 9) = 12\)
Vậy ta có bảng:
V | Â | N | G | L | Ờ | I | C | H | A | M | Ẹ |
7 | -18 | -20 | -27 | -9 | 6 | -46 | 85 | 45 | 24 | -2 | 12 |
Điều cô giáo khuyên em: Vâng lời cha mẹ
BÀI 6: TỰ NHẬN THỨC BẢN THÂN
Bài 2: Miền cổ tích
Presentation Skills
Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet
Đề kiểm tra học kì 2
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6