Đề bài
Cân bằng phương trình phản ứng hóa học sau:
\(Fe{S_2} + {O_2} \to F{e_2}{O_3} + S{O_2}\)
Lời giải chi tiết
Giả sử x, y, z, t là bốn số nguyên dương thỏa mãn cân bằng phản ứng
\(xFe{S_2} + y{O_2} \to zF{e_2}{O_3} + tS{O_2}\)
Vì số nguyên tử iron, sulfur và oxygen ở hai vế phải bằng nhau nên ta có hệ
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2z\\2x = t\\2y = 3z + 2t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{t} = 2\frac{z}{t}\\2\frac{x}{t} = 1\\2\frac{y}{t} = 3\frac{z}{t} + 2\end{array} \right.\)
Đặt \(X = \frac{x}{t};Y = \frac{y}{t};Z = \frac{z}{t}\) ta được hệ phương trình bậc nhất ba ẩn
\(\left\{ \begin{array}{l}X = 2Z\\2X = 1\\2Y = 3Z + 2\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}X - 2Z = 0\\2X = 1\\2Y - 3Z = 2\end{array} \right.\)
Dùng máy tính cầm tay giải hệ sau cùng ta được \(X = \frac{1}{2},Y = \frac{{11}}{8},Z = \frac{1}{4}\). Từ đây suy ra \(22x = 8y = 44z = 11t\). Chọn \(y = 11\) ta được \(x = 4,z = 2,t = 8\).
Từ đó ta được phương trình cân bằng
\(4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\)
Chuyên đề học tập Toán - Cánh diều Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 10 - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 10
Chuyên đề học tập Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Lý thuyết Toán Lớp 10
SBT Toán - Cánh Diều Lớp 10
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Toán - Cánh diều Lớp 10
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 10