Bài 1.3 trang 12 SBT đại số và giải tích 11

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

LG a

\(y = 3 - 2\left| {\sin x} \right|\)

Phương pháp giải:

Hàm số \(y = \sin x\) có \( - 1 \le \sin x \le 1,\forall x \in \mathbb{R}\)

\( \Leftrightarrow 0 \le \left| {\sin x} \right| \le 1,\forall x \in \mathbb{R}\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}0 \le \left| {\sin x} \right| \le 1 \Leftrightarrow  - 2 \le  - 2\left| {\sin x} \right| \le 0\\ \Leftrightarrow 3 - 2 \le 3 - 2\left| {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}} \right| \le 3\\ \Leftrightarrow 1 \le 3 - 2\left| {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}} \right| \le 3\end{array}\)

Vậy GTLN của hàm số \(y = 3 - 2\left| {\sin x} \right|\) là 3 đạt được khi

\(\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

GTNN của hàm số \(y = 3 - 2\left| {\sin x} \right|\)  là 1 đạt được khi 

\(\sin x =  \pm 1 \Leftrightarrow x =  \pm \dfrac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).

LG b

\(y = \cos x + \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức phân tích tổng thành tích thu gọn hàm số.

Sử dụng lý thuyết \( - 1 \le \cos x \le 1,\forall x \in \mathbb{R}\) để đánh giá biểu thức ở trên.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\cos x + \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\)

\(\begin{array}{l} = 2\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{6}} \right)\cos \dfrac{\pi }{6}\\ = \sqrt 3 \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{6}} \right)\end{array}\)

Do \( - 1 \le \cos (x - \dfrac{\pi }{6}) \le 1\)

\( \Leftrightarrow  - \sqrt 3  \le \sqrt 3 \cos (x - \dfrac{\pi }{6}) \le \sqrt 3 \)

Vậy hàm số  \(y = \cos x + \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\) có GTLN là \(\sqrt 3 \) đạt được khi \(\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{6}} \right) = 1\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x - \dfrac{\pi }{6} = k2\pi \\ \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array}\)

GTNN là\( - \sqrt 3 \) đạt được khi \(\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{6}} \right) =  - 1\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x - \dfrac{\pi }{6} = \pi  + k2\pi \\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{7\pi }}{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array}\)

LG c

\(y = {\cos ^2}x + 2\cos 2x\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nhân đôi để thu gọn biểu thức

Sử dụng lý thuyết \( - 1 \le \cos x \le 1,\forall x \in \mathbb{R}\) để đánh giá biểu thức ở trên.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\({\cos ^2}x + 2\cos 2x\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{{1 + \cos 2x}}{2} + 2\cos 2x\\ = \dfrac{{1 + 5\cos 2x}}{2}\end{array}\)

Do \( - 1 \le \cos 2x \le 1\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow  - 5 \le 5\cos 2x \le 5\\ \Leftrightarrow 1 - 5 \le 1 + 5\cos 2x \le 1 + 5\\ \Leftrightarrow \dfrac{{1 - 5}}{2} \le \dfrac{{1 + 5\cos 2x}}{2} \le \dfrac{{1 + 5}}{2}\\ \Leftrightarrow  - 2 \le \dfrac{{1 + 5\cos 2x}}{2} \le 3\end{array}\)

Vậy hàm số  \(y = {\cos ^2}x + 2\cos 2x\) có GTLN là \(3\)

đạt được khi \(\cos 2x = 1 \Leftrightarrow 2x = k2\pi \)

\( \Leftrightarrow x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

GTNN là \( - 2\)  đạt được khi \(\cos 2x =  - 1 \Leftrightarrow 2x = \pi  + k2\pi \)

\( \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)

LG d

\(y = \sqrt {5 - 2{{\cos }^2}x{{\sin }^2}x} \)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức nhân đôi để thu gọn biểu thức

Hàm số \(y = \sin x\) có \( - 1 \le \sin x \le 1,\forall x \in \mathbb{R}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 0 \le \left| {\sin x} \right| \le 1\\ \Leftrightarrow 0 \le {\sin ^2}x \le 1,\forall x \in \mathbb{R}\end{array}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(5 - 2{\cos ^2}x{\sin ^2}x = 5 - \dfrac{1}{2}{\sin ^2}2x\)

Do \(0 \le {\sin ^2}2x \le 1\)

 \(\begin{array}{l}\Leftrightarrow  - 1 \le  - {\sin ^2}2x \le 0{\rm{ }}\\ \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{2} \le  - \dfrac{1}{2}{\sin ^2}2x \le 0{\rm{ }}\\ \Leftrightarrow 5 - \dfrac{1}{2} \le 5 - \dfrac{1}{2}{\sin ^2}2x \le 5\\ \Leftrightarrow \dfrac{9}{2} \le 5 - \dfrac{1}{2}{\sin ^2}2x \le 5\\ \Leftrightarrow {\rm{ }}\dfrac{{3\sqrt 2 }}{2} \le \sqrt {5 - \dfrac{1}{2}{{\sin }^2}2x}  \le \sqrt 5 \end{array}\)

Vậy hàm số  \(y = \sqrt {5 - 2{{\cos }^2}x{{\sin }^2}x} \) có GTLN là \(\sqrt 5 \)  đạt được khi \( - {\sin ^2}2x = 0 \Leftrightarrow \sin 2x = 0\)

 \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2x = k\pi \\ \Leftrightarrow x = k\dfrac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}\end{array}\)

GTNN là \(\dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}\)  đạt được khi \( - {\sin ^2}2x =  - 1 \Leftrightarrow \sin 2x =  \pm 1\)

\( \Leftrightarrow 2x =  \pm \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \)

\(\Leftrightarrow x =  \pm \dfrac{\pi }{4} + k\pi \)

\(\Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}\).

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi