Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số
LG a
\(y = 3 - 2\left| {\sin x} \right|\)
Phương pháp giải:
Hàm số \(y = \sin x\) có \( - 1 \le \sin x \le 1,\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow 0 \le \left| {\sin x} \right| \le 1,\forall x \in \mathbb{R}\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}0 \le \left| {\sin x} \right| \le 1 \Leftrightarrow - 2 \le - 2\left| {\sin x} \right| \le 0\\ \Leftrightarrow 3 - 2 \le 3 - 2\left| {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}} \right| \le 3\\ \Leftrightarrow 1 \le 3 - 2\left| {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}} \right| \le 3\end{array}\)
Vậy GTLN của hàm số \(y = 3 - 2\left| {\sin x} \right|\) là 3 đạt được khi
\(\sin x = 0 \Leftrightarrow x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)
GTNN của hàm số \(y = 3 - 2\left| {\sin x} \right|\) là 1 đạt được khi
\(\sin x = \pm 1 \Leftrightarrow x = \pm \dfrac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).
LG b
\(y = \cos x + \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức phân tích tổng thành tích thu gọn hàm số.
Sử dụng lý thuyết \( - 1 \le \cos x \le 1,\forall x \in \mathbb{R}\) để đánh giá biểu thức ở trên.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\cos x + \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\)
\(\begin{array}{l} = 2\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{6}} \right)\cos \dfrac{\pi }{6}\\ = \sqrt 3 \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{6}} \right)\end{array}\)
Do \( - 1 \le \cos (x - \dfrac{\pi }{6}) \le 1\)
\( \Leftrightarrow - \sqrt 3 \le \sqrt 3 \cos (x - \dfrac{\pi }{6}) \le \sqrt 3 \)
Vậy hàm số \(y = \cos x + \cos \left( {x - \dfrac{\pi }{3}} \right)\) có GTLN là \(\sqrt 3 \) đạt được khi \(\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{6}} \right) = 1\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x - \dfrac{\pi }{6} = k2\pi \\ \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array}\)
GTNN là\( - \sqrt 3 \) đạt được khi \(\cos \left( {x - \dfrac{\pi }{6}} \right) = - 1\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x - \dfrac{\pi }{6} = \pi + k2\pi \\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{7\pi }}{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array}\)
LG c
\(y = {\cos ^2}x + 2\cos 2x\)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức nhân đôi để thu gọn biểu thức
Sử dụng lý thuyết \( - 1 \le \cos x \le 1,\forall x \in \mathbb{R}\) để đánh giá biểu thức ở trên.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\({\cos ^2}x + 2\cos 2x\)
\(\begin{array}{l} = \dfrac{{1 + \cos 2x}}{2} + 2\cos 2x\\ = \dfrac{{1 + 5\cos 2x}}{2}\end{array}\)
Do \( - 1 \le \cos 2x \le 1\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - 5 \le 5\cos 2x \le 5\\ \Leftrightarrow 1 - 5 \le 1 + 5\cos 2x \le 1 + 5\\ \Leftrightarrow \dfrac{{1 - 5}}{2} \le \dfrac{{1 + 5\cos 2x}}{2} \le \dfrac{{1 + 5}}{2}\\ \Leftrightarrow - 2 \le \dfrac{{1 + 5\cos 2x}}{2} \le 3\end{array}\)
Vậy hàm số \(y = {\cos ^2}x + 2\cos 2x\) có GTLN là \(3\)
đạt được khi \(\cos 2x = 1 \Leftrightarrow 2x = k2\pi \)
\( \Leftrightarrow x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)
GTNN là \( - 2\) đạt được khi \(\cos 2x = - 1 \Leftrightarrow 2x = \pi + k2\pi \)
\( \Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}\)
LG d
\(y = \sqrt {5 - 2{{\cos }^2}x{{\sin }^2}x} \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức nhân đôi để thu gọn biểu thức
Hàm số \(y = \sin x\) có \( - 1 \le \sin x \le 1,\forall x \in \mathbb{R}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 0 \le \left| {\sin x} \right| \le 1\\ \Leftrightarrow 0 \le {\sin ^2}x \le 1,\forall x \in \mathbb{R}\end{array}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(5 - 2{\cos ^2}x{\sin ^2}x = 5 - \dfrac{1}{2}{\sin ^2}2x\)
Do \(0 \le {\sin ^2}2x \le 1\)
\(\begin{array}{l}\Leftrightarrow - 1 \le - {\sin ^2}2x \le 0{\rm{ }}\\ \Leftrightarrow - \dfrac{1}{2} \le - \dfrac{1}{2}{\sin ^2}2x \le 0{\rm{ }}\\ \Leftrightarrow 5 - \dfrac{1}{2} \le 5 - \dfrac{1}{2}{\sin ^2}2x \le 5\\ \Leftrightarrow \dfrac{9}{2} \le 5 - \dfrac{1}{2}{\sin ^2}2x \le 5\\ \Leftrightarrow {\rm{ }}\dfrac{{3\sqrt 2 }}{2} \le \sqrt {5 - \dfrac{1}{2}{{\sin }^2}2x} \le \sqrt 5 \end{array}\)
Vậy hàm số \(y = \sqrt {5 - 2{{\cos }^2}x{{\sin }^2}x} \) có GTLN là \(\sqrt 5 \) đạt được khi \( - {\sin ^2}2x = 0 \Leftrightarrow \sin 2x = 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2x = k\pi \\ \Leftrightarrow x = k\dfrac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}\end{array}\)
GTNN là \(\dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}\) đạt được khi \( - {\sin ^2}2x = - 1 \Leftrightarrow \sin 2x = \pm 1\)
\( \Leftrightarrow 2x = \pm \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \)
\(\Leftrightarrow x = \pm \dfrac{\pi }{4} + k\pi \)
\(\Leftrightarrow x = \dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2},k \in \mathbb{Z}\).
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
CHƯƠNG II. CẢM ỨNG
Chuyên đề 2. Truyền thông tin bằng sóng vô tuyến
HÌNH HỌC - TOÁN 11
Unit 9: Good citizens
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11