Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Bài tập ôn chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Một vật thể hình học như hình 93.
Phần trên là nửa hình trụ, phần dưới là một hình hộp chữ nhật, với các kích thước cho trên hình vẽ. Thể tích của vật thể hình học này là:
(A) \(4340\;cm^3\); (B) \(4760\;cm^3\);
(C) \(5880\;cm^3\); (D) \(8\;cm^3\).
(Lấy \(\displaystyle \pi = {{22} \over 7}\)).
Hãy chọn kết quả đúng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng:
- Công thức tính thể tích hình trụ: \(V= Sh = πr^2h\).
(\(r\) là bán kính đường tròn đáy, \(h\) là chiều cao, \(S\) là diện tích đáy).
- Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: \(V = abc\).
(\(a,b,c\) là ba kích thước của hình hộp chữ nhật).
Lời giải chi tiết
Vật thể gồm một hình hộp chữ nhật và một nửa hình trụ.
Thể tích hình hộp chữ nhật là: \( V_1= 10. 14. 20 = 2 800 \;(cm^3)\)
Nửa hình trụ có bán kính đáy là \(\dfrac{14}{2}=7cm\) và chiều cao là \(20cm\)
Nên thể tích nửa hình trụ là: \(V_2=\displaystyle\left( {{{22} \over 7}.{{7}^2}.20} \right):2 \)\(\,= 1540\;(c{m^3})\)
Thể tích của vật thể là: \(V=V_1+V_2=2 800+1540\)\(\,=4340\;(c{m^3})\)
Chọn (A).
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (ĐỀ THI HỌC KÌ 2) - VẬT LÍ 9
CHƯƠNG IV. ĐA PHƯƠNG TIỆN
Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước