Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề bài
Chứng minh
a) \(\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 3 } \right) = 1\)
b) \(\left( {\sqrt {2006} - \sqrt {2005} } \right)\) và \(\left( {\sqrt {2006} + \sqrt {2005} } \right)\) là hai số nghịch đảo của nhau
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2}=(a-b)(a+b)\) và \({\left( {\sqrt A } \right)^2} = \sqrt {{A^2}} = A\) \(\left( {A \ge 0} \right)\) để biến đổi vế trái bằng vế phải và ngược lại.
- Hai số nghịch đảo là hai số có tích bằng 1.
Lời giải chi tiết
a) Ta có : \(\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 3 } \right) \)\(={2^2} - {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = 4 - 3 = 1\).
Vậy \(\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\left( {2 + \sqrt 3 } \right) = 1\).
b) Xét tích \(\left( {\sqrt {2006} - \sqrt {2005} } \right).\left( {\sqrt {2006} + \sqrt {2005} } \right),\) ta có :
\(\left( {\sqrt {2006} - \sqrt {2005} } \right).\left( {\sqrt {2006} + \sqrt {2005} } \right)\) \( = {\left( {\sqrt {2006} } \right)^2} - {\left( {\sqrt {2005} } \right)^2}\) \( = 2006 - 2005 = 1\)
Tích hai số\(\left( {\sqrt {2006} - \sqrt {2005} } \right)\) và \(\left( {\sqrt {2006} + \sqrt {2005} } \right)\) bằng 1 nên hai số đã cho là nghịch đảo của nhau.
Đề thi vào 10 môn Văn Vĩnh Phúc
Bài 20
Đề thi vào 10 môn Anh Hải Dương
Đề thi vào 10 môn Văn Hải Dương
Mĩ thuật