Câu 1.5.
Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat. B. propyl fomat.
C. ancol etylic. D. etylaxetat.
Phương pháp giải:
Dựa vào đáp án để chọn đáp án đúng
Lời giải chi tiết:
Đáp án A: ${C_2}{H_5}COOC{H_3} + {H_2}O\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}{C_2}{H_5}COOH + C{H_3}OH$
Sản phẩm thủy phân không thể điều chế trực tiếp ra chất còn lại.
Đáp án B: $HCOO{C_3}{H_7} + {H_2}O\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}HCOOH + {C_3}{H_7}OH$
Sản phẩm thủy phân không thể điều chế trực tiếp ra chất còn lại.
Đáp án C: ancol etylic không bị thủy phân
Đáp án D: $C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH$
${C_2}{H_5}OH + {O_2}\xrightarrow{{xt,{t^o}}}C{H_3}COOH + {H_2}O$
$ \to $ Chọn D.
Câu 1.6.
Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam este X có công thức phân tử C3H602 trong 100 g dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 g chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5 B. HCOOC3H7
C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5
Phương pháp giải:
Bảo toàn khối lượng tìm khối lượng ancol.
Vì X là este đơn chức nên nancol = nX $ \to $ Mancol
$ \to $ este X.
Lời giải chi tiết:
${n_X} = \dfrac{{3,7}}{{74}} = 0,05\,\,mol$
${m_{NaOH}} = \dfrac{{100.4}}{{100}} = 4\,\,gam$
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mrắn + mancol
$ \to $ 3,7 + 4 = 5,4 + mancol
$ \to $ mancol = 2,3 gam
Vì X là este đơn chức nên nancol = nX = 0,05 mol
$ \to $ ${M_{ancol}} = \dfrac{{2,3}}{{0,05}} = 46 \to Ancol:{C_2}{H_5}OH$
\[ \to {\text{Este:HCOO}}{{\text{C}}_2}{H_5}\]
$ \to $ Chọn A.
Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12
Chương 7. Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất
Bài 43. Các vùng kinh tế trọng điểm
Unit 10. Lifelong Learning
Chương 9. Quần xã sinh vật