Bài 15 trang 14 Vở bài tập toán 8 tập 2

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d
LG e
LG f

Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình sau:

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d
LG e
LG f

LG a

2x(x3)+5(x3)=0  

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

- Các phương pháp nhóm, đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức để biến đổi vế trái thành nhân tử.

- Phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0A(x)=0 hoặc B(x)=0. 

Lời giải chi tiết:

 2x(x3)+5(x3)=0

(x3)(2x+5)=0

x3=0 hoặc 2x+5=0

+) x3=0x=3

+) 2x+5=02x=5 x=-52

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={3;52} 

LG b

(x24)+(x2)(32x)=0 

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

- Các phương pháp nhóm, đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức để biến đổi vế trái thành nhân tử.

- Phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0A(x)=0 hoặc B(x)=0.

Lời giải chi tiết:

 (x24)+(x2)(32x)=0

(x2)(x+2)+(x2)(32x)=0

(x2)[(x+2)+(32x)]=0

(x2)(x+5)=0

x2=0 hoặc x+5=0

+) x2=0x=2 

+) x+5=0x=5

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={2;5} 

LG c

x33x2+3x1=0 

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

- Các phương pháp nhóm, đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức để biến đổi vế trái thành nhân tử.

- Phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0A(x)=0 hoặc B(x)=0.

Lời giải chi tiết:

  x33x2+3x1=0 x33x2.1+3x.1213=0 (x1)3=0 x1=0 x=1

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={1}

LG d

x(2x7)4x+14=0 

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

- Các phương pháp nhóm, đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức để biến đổi vế trái thành nhân tử.

- Phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0A(x)=0 hoặc B(x)=0.

Lời giải chi tiết:

 x(2x7)4x+14=0

x(2x7)2(2x7)=0 

(2x7)(x2)=0

2x7=0 hoặc x2=0

+) 2x7=02x=7x=72

+) x2=0x=2

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=72;2

LG e

(2x5)2(x+2)2=0 

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

- Các phương pháp nhóm, đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức để biến đổi vế trái thành nhân tử.

- Phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0A(x)=0 hoặc B(x)=0.

Lời giải chi tiết:

(2x5)2(x+2)2=0

[(2x5)+(x+2)].2x-5-x+2=0

(2x5+x+2)(2x5x2)=0

(3x3)(x7)=0

3x3=0 hoặc x7=0

+) 3x3=03x=3 x=3:3=1

+) x7=0x=7.

Vậy tập nghiệm phương trình là: S={7;1}

LG f

x2x(3x3)=0 

Phương pháp giải:

Áp dụng: 

- Các phương pháp nhóm, đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức để biến đổi vế trái thành nhân tử.

- Phương pháp giải phương trình tích: A(x).B(x)=0A(x)=0 hoặc B(x)=0.

Lời giải chi tiết:

x2x(3x3)=0
x(x1)3(x1)=0
(x1)(x3)=0 

x1=0 hoặc x3=0

+) x1=0x=1

+) x3x=3

Vậy tập nghiệm của phương trình làS={1;3}.


 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi