LG a
Giải thích sự tương đương sau:
;
Phương pháp giải:
Áp dụng định nghĩa hai bất phương trình tương đương: Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm.
Giải chi tiết:
Ta có
Ta có
Hai bất phương trình và có cùng tập nghiệm nên tương đương.
LG b
Phương pháp giải:
Áp dụng định nghĩa hai bất phương trình tương đương: Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng tập nghiệm.
Giải chi tiết:
Nhân cả hai vế của bất phương trình với số và bất đẳng thức đổi chiều, ta được .
Vậy hai bất phương trình và tương đương.
Bài 27
Unit 12: Which Is the Biggest Planet?
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Unit 9: Natural disasters
Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam
SGK Toán Lớp 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8