Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết \(\cos B = 0,8,\) hãy tính các tỉ số lượng giác của góc C.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Vận dụng kiến thức :
- Cho góc nhọn \(\alpha \). Ta có
\(\begin{array}{l}0 < \sin \alpha < 1;\,\,0 < \cos \varepsilon < 1;\,\,{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\\\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\,\,\cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};\,\tan \alpha .\cot \alpha = 1\end{array}\)
- Cho hai góc \(\alpha \) và \(\beta \) phụ nhau \(\left( {\alpha + \beta = {{90}^o}} \right)\). Ta có:
\(\sin \alpha = \cos \beta ;\,\,\cos \alpha = \sin \beta ;\,\tan \alpha = \cot \beta ;\,\,\cot \alpha = \tan \beta \)
Lời giải chi tiết
Ta có \({\sin ^2}B + {\cos ^2}B = 1\), suy ra :
\(\sin B = \sqrt {1 - {{\cos }^2}B} = \sqrt {1 - 0,{8^2}} = 0,6\)
Mặt khác, ta có :
\(\tan B = \dfrac{{\sin B}}{{\cos B}} = \dfrac{{0,6}}{{0,8}} = \dfrac{3}{4},\) \(\cot B = \dfrac{{\cos B}}{{\sin B}} = \dfrac{{0,8}}{{0,6}} = \dfrac{4}{3}\).
Vì trong tam giác vuông \(ABC\) có \(\widehat B\) và \(\widehat C\) là hai góc phụ nhau nên :
\(\sin C = \cos B = 0,8;\)
\(\cos C = \sin B = 0,6;\)
\(\tan C = \cot B = \dfrac{3}{4}\)
\(\cot C = \tan B = \dfrac{4}{3}\)
Bài 12. Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Văn thuyết minh
Đề thi vào 10 môn Văn Phú Thọ
Bài 6: Hợp tác cùng phát triển
SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG