Đề bài
Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau:
Tên kim loại | Khối lượng riêng (g/cm3) | Thể tích mol (cm3/mol) |
Kali (K) | 0,86 |
|
Natri (Na) | 0,97 |
|
Magie (Mg) | 1,74 |
|
Nhôm (AI) | 2,70 |
|
Kẽm (Zn) | 7,14 |
|
Sắt (Fe) | 7,87 |
|
Đồng (Cu) | 8,92 |
|
Bạc (Ag) | 10,50 |
|
Vàng (Au) | 19,30 |
|
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng công thức
- Thể tích mol
Lời giải chi tiết
Tên kim loại | Khối lượng riêng (g/cm3 ) | Thê tích mol (cm3 /mol) |
Kali (K) | 0,86 | 45,46 |
Natri (Na) | 0,97 | 23,70 |
Magie (Mg) | 1,74 | 13,79 |
Nhôm (AI) | 2,70 | 9,99 |
Kẽm (Zn) | 7,14 | 9,16 |
Sắt (Fe) | 7,87 | 7,10 |
Đồng (Cu) | 8,92 | 7,12 |
Bạc (Ag) | 10,50 | 10,27 |
Vàng (Au) | 19,30 | 10,20 |
Đề kiểm tra giữa học kì II - Lớp 12
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MỚI NHẤT CÓ LỜI GIẢI
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 12
Bài 35. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ
Chương 3: Amin, amino axit và protein