Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Phân tích thành nhân tử:
LG a
LG a
\({x^2} - 7\);
Phương pháp giải:
Áp dụng:
\(A = {\left( {\sqrt A } \right)^2}\) (với \(A \ge 0\))
\({A^2} - {B^2} = (A - B)(A + B)\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\eqalign{
& {x^2} - 7 = {x^2} - {\left( {\sqrt 7 } \right)^2} \cr
& = \left( {x + \sqrt 7 } \right)\left( {x - \sqrt 7 } \right) \cr} \)
LG b
LG b
\({x^2} - 2\sqrt 2 x + 2\);
Phương pháp giải:
Áp dụng:
\(A = {\left( {\sqrt A } \right)^2}\) (với \(A \ge 0\))
\({A^2} - 2AB + {B^2} = {(A - B)^2}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\eqalign{
& {x^2} - 2\sqrt 2 x + 2 \cr
& = {x^2} - 2.x.\sqrt 2 + {\left( {\sqrt 2 } \right)^2} \cr
& = {\left( {x - \sqrt 2 } \right)^2} \cr} \)
LG c
LG c
\({x^2} + 2\sqrt {13} x + 13\).
Phương pháp giải:
Áp dụng:
\(A = {\left( {\sqrt A } \right)^2}\) (với \(A \ge 0\))
\({A^2} + 2AB + {B^2} = {(A + B)^2}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\eqalign{
& {x^2} + 2\sqrt {13} x + 13 \cr
& = {x^2} + 2.x.\sqrt {13} + {\left( {\sqrt {13} } \right)^2} \cr
& = {\left( {x + \sqrt {13} } \right)^2} \cr} \)
Bài 3. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
CHƯƠNG III. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
QUYỂN 3. TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1
Đề thi vào 10 môn Văn Bắc Ninh