Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có cạnh \(AB = 6\)cm và \(AC = 8\)cm. Các đường phân giác trong và ngoài của góc \(B\) cắt đường thẳng \(AC\) lần lượt tại \(M\) và \(N\). Tính các đoạn thẳng \(AM\) và \(AN\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Tính chất đường phân giác:
- Đường phân giác trong của một tam giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn ấy.
Xét tam giác ABC có AM là phân giác của góc trong \(\widehat {BAC}\).
Ta có hệ thức: \(\dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{AM}}{{MC}}\)
- Đường phân giác ngoài tại một đỉnh của tam giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn thẳng ấy.
+ Tính chất tỉ lệ thức:
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow \dfrac{a}{{a + b}} = \dfrac{c}{{c + d}}.\)
Lời giải chi tiết
Vì \(BM\) là đường phân giác của góc \(B\) nên ta có:
\(\dfrac{{MA}}{{MC}} = \dfrac{{AB}}{{BC}}\)\( \Rightarrow \dfrac{{MA}}{{MA + MC}} = \dfrac{{AB}}{{AB + BC}}\) (tính chất tỉ lệ thức)
Suy ra: \(MA = \dfrac{{AB.(MA + MC)}}{{AB + BC}}\)\(= \dfrac{{AB.AC}}{{AB + BC}}\)\( = \dfrac{{6.8}}{{6 + 10}} = \dfrac{{48}}{{16}} = 3\left( {cm} \right)\)
Vì \(BM, BN\) lần lượt là đường phân giác của góc trong và góc ngoài tại đỉnh \(B\) nên ta có: \(BM \bot BN\)
Suy ra tam giác \(BMN\) vuông tại \(B\).
Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu hai cạnh góc vuông, ta có: \(A{B^2} = AM.AN\)
Suy ra: \(AN = \dfrac{{A{B^2}}}{{AM}} = \dfrac{{{6^2}}}{ 3} = \dfrac{{36}}{ 3} = 12\left( {cm} \right)\)
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Sinh 9
PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 9
Đề thi vào 10 môn Văn Bình Phước
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9