Mở đầu
Loại phản ứng nào liên quan đến phóng xạ được sử dụng để chuẩn đoán và điều trị bệnh trong y học, sản xuất điện năng và xác định niên đại trong khảo cổ,…?
Lời giải chi tiết:
Phản ứng hạt nhân được sử dụng để chuẩn đoán và điều trị bệnh trong y học, sản xuất điện năng và xác định niên đại trong khảo cổ
+ Trong y học, sử dụng các tia bức xạ ion hóa như tia X, tia γ để xạ trị
+ Dùng các đồng vị \({}_{92}^{235}U\)và \({}_{94}^{239}Pu\) làm nhiên liệu trong các lò phản ứng hạt nhân để sản xuất ra điện
+ Xác định niên đại trong khảo cổ bằng đồng vị \({}_6^{14}C\)
CH mục I CH1
Hoàn thành các phương trình hạt nhân sau đây:
a) \({}_{15}^{32}P \to ? + {}_{ - 1}^0e\)
B)\({}_{19}^{43}K \to {}_{20}^{43}Ca + ?\)
Phương pháp giải:
Bảo toàn điện tích hạt nhân và số khối nguyên tử => Nguyên tử mà ta cần điền
Lời giải chi tiết:
a) \({}_{15}^{32}P \to ? + {}_{ - 1}^0e\).
32 = 32 + 0
15 = 16 - 1 => Lưu huỳnh
=> \({}_{15}^{32}P \to {}_{16}^{32}S + {}_{ - 1}^0e\)
b) \({}_{19}^{43}K \to {}_{20}^{43}Ca + ?\)
43 = 43 + 0
19 = 20 - 1
=> \({}_{19}^{43}K \to {}_{20}^{43}Ca + {}_{ - 1}^0e\)
CH mục I CH2
Viết phương trình biểu diễn sự phóng xạ của các đồng vị
\(\)\(\begin{array}{l}a){}_{88}^{226}Ra \to ? + \alpha \\b){}_{93}^{237}Np \to ? + \alpha \\c){}_{16}^{32}S \to ? + \beta \\d){}_1^3H \to ? + \beta \end{array}\)
Phương pháp giải:
Hạt α là \({}_2^4He\)
Hạt β là \({}_{ - 1}^0e\)
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}a){}_{88}^{226}Ra \to {}_{86}^{222}Ra + \alpha \\b){}_{93}^{237}Np \to {}_{91}^{233}Ra + \alpha \\c){}_{16}^{32}S \to {}_{17}^{32}Cl + \beta \\d){}_1^3H \to {}_2^3He + \beta \end{array}\)
CH mục I CH3
Hạt nhân \({}_{90}^{232}Th\) bức xạ liên tiếp hai electron, tạo ra một đồng vị uranium. Viết phương trình biểu diễn quá trình đó
Phương pháp giải:
Electron: \({}_{ - 1}^0e\)
Lời giải chi tiết:
Electron: \({}_{ - 1}^0e\)
\({}_{90}^{232}Th \to ? + 2{}_{ - 1}^0e\)
90 = 92 – 2.1
232 = 232 + 2.0
=> \({}_{90}^{232}Th \to {}_{92}^{232} + 2{}_{ - 1}^0e\)
CH mục III CH4
Ở tầng cao khí quyển, do tác dụng của neutron có trong tia vũ trụ. \({}_7^{14}N\) phân rã thành \({}_6^{14}C\)và proton. Viết phương trình của phản ứng hạt nhân đó.
Phương pháp giải:
Hạt proton: \({}_1^1H\)
Lời giải chi tiết:
\({}_7^{14}N + ? \to {}_6^{14}C + {}_1^1H\)
14 + 1 = 14 +1
7 + 0 = 6 + 1
=> Hạt cần tìm là \({}_0^1n\)
\({}_7^{14}N + {}_0^1n \to {}_6^{14}C + {}_1^1H\)
CH mục III CH5
Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:
\(\begin{array}{l}a){}_{12}^{26}Mg + ? \to {}_{10}^{23}Ne + {}_2^4He\\b){}_9^{19}F + {}_1^1H \to ? + {}_2^4He\\c){}_{94}^{242}Pu + {}_{10}^{23}Ne \to 4({}_0^1n) + ?\\d){}_1^2H + ? \to 2{}_2^4He + {}_0^1n\end{array}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng bảo toàn điện tích và số khối của nguyên tử
Lời giải chi tiết:
\(a){}_{12}^{26}Mg + ? \to {}_{10}^{23}Ne + {}_2^4He\)
26 + 1 = 23 + 4
12 + 0 = 10 + 2
=> Hạt cần tìm là \({}_0^1n\)
=> \({}_{12}^{26}Mg + {}_0^1n \to {}_{10}^{23}Ne + {}_2^4He\)
\(b){}_9^{19}F + {}_1^1H \to ? + {}_2^4He\)
19 + 1 = 16 + 4
9 + 1 = 8 + 2
=> Hạt cần tìm là \({}_8^{16}O\)
=> \({}_9^{19}F + {}_1^1H \to {}_8^{16}O + {}_2^4He\)
\(c){}_{94}^{242}Pu + {}_{10}^{23}Ne \to 4({}_0^1n) + ?\)
242 + 22 = 4.1 + 260
94 + 10 = 4.0 + 104
=> Hạt cần tìm là \({}_{104}^{260}Rf\)
=> \({}_{94}^{242}Pu + {}_{10}^{23}Ne \to 4({}_0^1n) + {}_{104}^{260}Rf\)
\(d){}_1^2H + ? \to 2{}_2^4He + {}_0^1n\)
1 + 3 = 2.2 + 0
2 + 7 = 2.4 + 1
=> Hạt cần tìm là \({}_3^7Li\)
=> \({}_1^2H + {}_3^7Li \to 2{}_2^4He + {}_0^1n\)
CH mục III CH6
Xét phản ứng phân hạch đơn giản sau:
\({}_{92}^{235}U + {}_0^1n \to {}_{52}^{137}Te + X + 2({}_0^1n)\)
\(\begin{array}{l}A.{}_{39}^{96}Y\\B.{}_{40}^{97}Zr\\C.{}_{40}^{97}Zr\\D.{}_{38}^{98}Sr\end{array}\)
Phương pháp giải:
Bảo toàn điện tích và số khối của nguyên tử
Lời giải chi tiết:
\({}_{92}^{235}U + {}_0^1n \to {}_{52}^{137}Te + X + 2({}_0^1n)\)
92 + 0 = 52 + 40 + 2.0
235 + 1 = 137 + 97 + 2.1
=> X là \({}_{40}^{97}Zr\)
Đáp án C
CH mục IV CH7
Hãy nêu những ứng dụng quan trọng của các đồng vị sau: \({}_{60}^{27}Co,{}_{15}^{30}P,{}_{53}^{131}I,{}_{94}^{239}Pu\)
Lời giải chi tiết:
- Đồng vị phóng xạ \({}_{60}^{27}Co\) là nguồn phát xạ γ thông dụng nhất. Các tia γ phát ra từ Co có khả năng xuyên sau nên bức xạ γ được dùng để chụp ảnh, điều trị các khối u ở sâu trong cơ thể, …
- Các tia phóng xạ phát ra từ \({}_{15}^{30}P\) hay \({}_{38}^{90}Sr\) được dùng để điều trị các bệnh ung thư bên ngoài như ung thư da, …
- Đồng vị phóng xạ \({}_{53}^{131}I\) dùng để chuẩn đoán và chữa bệnh bướu cổ.
- Đồng vị \({}_{94}^{239}Pu\) dùng làm nhiên liệu trong các lò phản ứng hạt nhân để sản xuất ra điện và các tàu phá băng, …
CH mục IV CH8
Đồng vị phóng xạ plutonium (\({}_{94}^{239}Pu\)) có khả năng phân hạch hạt nhân để giải phóng ra một năng lượng cực lớn và được sử dụng trong nhà máy điện nguyên tử để sản xuất ra điện. Đồng vị \({}_{94}^{239}Pu\) có thể phân ra theo ba cách: (1) Nhận 1 electron; (2) bức xạ 1 positron; (3) bực xạ 1 hạt α.
Hãy viết phương trình cho mỗi trường hợp đó.
Phương pháp giải:
(1) Nhận 1 electron: \({}_{ - 1}^0e\)
(2) Bức xạ 1 positron: \({}_{ + 1}^0e\)
(3) Bức xạ 1 hạt α: \({}_2^4He\)
Lời giải chi tiết:
(1) Nhận 1 electron: \({}_{ - 1}^0e\)
\({}_{94}^{239}Pu + {}_{ - 1}^0e \to X\)
239 + 0 = 239
94 – 1 = 93
=> \({}_{94}^{239}Pu + {}_{ - 1}^0e \to {}_{93}^{239}Np\)
(2) Bức xạ 1 positron: \({}_{ + 1}^0e\)
\({}_{94}^{239}Pu \to X + {}_{ + 1}^0e\)
239 = 239 + 0
94 = 93 + 1
\({}_{94}^{239}Pu \to {}_{93}^{239}Np + {}_{ + 1}^0e\)
(3) Bức xạ 1 hạt α: \({}_2^4He\)
\({}_{94}^{239}Pu \to X + {}_2^4He\)
239 = 235 + 4
94 = 92 + 2
\({}_{94}^{239}Pu \to {}_{92}^{235} + {}_2^4He\)
C
Đề thi giữa kì 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 10
Đề kiểm tra học kì 1
Chuyên đề học tập Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 10
SBT Hóa 10 - Cánh diều Lớp 10
SBT Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Hóa - Cánh diều Lớp 10
SGK Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
Chuyên đề học tập Hóa - Cánh diều Lớp 10