Mở đầu
Loại phản ứng nào liên quan đến phóng xạ được sử dụng để chuẩn đoán và điều trị bệnh trong y học, sản xuất điện năng và xác định niên đại trong khảo cổ,…?
Lời giải chi tiết:
Phản ứng hạt nhân được sử dụng để chuẩn đoán và điều trị bệnh trong y học, sản xuất điện năng và xác định niên đại trong khảo cổ
+ Trong y học, sử dụng các tia bức xạ ion hóa như tia X, tia γ để xạ trị
+ Dùng các đồng vị
+ Xác định niên đại trong khảo cổ bằng đồng vị
CH mục I CH1
Hoàn thành các phương trình hạt nhân sau đây:
a)
B)
Phương pháp giải:
Bảo toàn điện tích hạt nhân và số khối nguyên tử => Nguyên tử mà ta cần điền
Lời giải chi tiết:
a)
32 = 32 + 0
15 = 16 - 1 => Lưu huỳnh
=>
b)
43 = 43 + 0
19 = 20 - 1
=>
CH mục I CH2
Viết phương trình biểu diễn sự phóng xạ của các đồng vị
Phương pháp giải:
Hạt α là
Hạt β là
Lời giải chi tiết:
CH mục I CH3
Hạt nhân
Phương pháp giải:
Electron:
Lời giải chi tiết:
Electron:
90 = 92 – 2.1
232 = 232 + 2.0
=>
CH mục III CH4
Ở tầng cao khí quyển, do tác dụng của neutron có trong tia vũ trụ.
Phương pháp giải:
Hạt proton:
Lời giải chi tiết:
14 + 1 = 14 +1
7 + 0 = 6 + 1
=> Hạt cần tìm là
CH mục III CH5
Hoàn thành các phản ứng hạt nhân sau:
Phương pháp giải:
Áp dụng bảo toàn điện tích và số khối của nguyên tử
Lời giải chi tiết:
26 + 1 = 23 + 4
12 + 0 = 10 + 2
=> Hạt cần tìm là
=>
19 + 1 = 16 + 4
9 + 1 = 8 + 2
=> Hạt cần tìm là
=>
242 + 22 = 4.1 + 260
94 + 10 = 4.0 + 104
=> Hạt cần tìm là
=>
1 + 3 = 2.2 + 0
2 + 7 = 2.4 + 1
=> Hạt cần tìm là
=>
CH mục III CH6
Xét phản ứng phân hạch đơn giản sau:
Phương pháp giải:
Bảo toàn điện tích và số khối của nguyên tử
Lời giải chi tiết:
92 + 0 = 52 + 40 + 2.0
235 + 1 = 137 + 97 + 2.1
=> X là
Đáp án C
CH mục IV CH7
Hãy nêu những ứng dụng quan trọng của các đồng vị sau:
Lời giải chi tiết:
- Đồng vị phóng xạ
- Các tia phóng xạ phát ra từ
- Đồng vị phóng xạ
- Đồng vị
CH mục IV CH8
Đồng vị phóng xạ plutonium (
Hãy viết phương trình cho mỗi trường hợp đó.
Phương pháp giải:
(1) Nhận 1 electron:
(2) Bức xạ 1 positron:
(3) Bức xạ 1 hạt α:
Lời giải chi tiết:
(1) Nhận 1 electron:
239 + 0 = 239
94 – 1 = 93
=>
(2) Bức xạ 1 positron:
239 = 239 + 0
94 = 93 + 1
(3) Bức xạ 1 hạt α:
239 = 235 + 4
94 = 92 + 2
Mở đầu
Bình Ngô đại cáo
Đề thi học kì 2
Đề kiếm tra 15 phút
Phần 2. Sinh học tế bào
Chuyên đề học tập Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 10
SBT Hóa 10 - Cánh diều Lớp 10
SBT Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Hóa - Cánh diều Lớp 10
SGK Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
Chuyên đề học tập Hóa - Cánh diều Lớp 10