Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh bên trong đường tròn. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, quạt tròn
Ôn tập chương III. Góc với đường tròn
Đề bài
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến:
\(\left( {\dfrac{{2 + \sqrt x }}{{x + 2\sqrt x + 1}} - \dfrac{{\sqrt x - 2}}{{x - 1}}} \right).\dfrac{{x\sqrt x + x - \sqrt x - 1}}{{\sqrt x }}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Tìm điều kiện
+ Phân tích mẫu thành nhân tử và qui đồng mẫu thức trong ngoặc rồi rút gọn biểu thức.
Lời giải chi tiết
Điều kiện: \(x > 0;x \ne 1\)
Đặt \(\sqrt x=a\) thì biểu thức trở thành:
\(\left( {\dfrac{{2 + a}}{{{a^2} + 2a + 1}} - \dfrac{{a - 2}}{{{a^2} - 1}}} \right).\dfrac{{{a^3} + {a^2} - a - 1}}{a}\)
\( = \dfrac{{\left( {2 + a} \right)\left( {a - 1} \right) - \left( {a - 2} \right)\left( {a + 1} \right)}}{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}\left( {a - 1} \right)}}.\dfrac{{{a^2}\left( {a + 1} \right) - \left( {a + 1} \right)}}{a}\)
\( = \dfrac{{2a}}{{\left( {a + 1} \right)\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right)}}.\dfrac{{\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}{a}\)
\( = \dfrac{{2a}}{a} = 2\)
Vậy biểu thức trên có giá trị bằng \(2\) (là hằng số) nên nó không phụ thuộc vào biến.
Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc
Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Bài 33
Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ