Đề bài
Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 gam một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít CO2 (đktc) và 4,50 g H2O. Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tính khối lượng từng nguyên tố: C, H theo công thức:
\(\begin{array}{l}{m_C} = 12 \times {n_{C{O_2}}} = 12 \times \dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}}(gam)\\{m_H} = 2 \times {n_{{H_2}O}} = 2 \times \dfrac{{{m_{{H_2}O}}}}{{18}}(gam)\end{array}\)
+) Kiểm tra xem X có nguyên tố O hay không? [So sánh (mC+mH ) với mhchc]
+) Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong X.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}{m_{C}} = 12 \times \dfrac{{8,4}}{{22,4}} = 4,5(gam)\\{m_H} = 2 \times \dfrac{{4,5}}{{18}} = 0,5(gam)\end{array}\)
mC+mH = 5 gam = m hợp chất => Trong hợp chất ban đầu không có nguyên tố oxi.
\(\begin{array}{l}\% C = \dfrac{{4,5}}{5} \times 100\% = 90\% \\\% H = \dfrac{{0,5}}{5} \times 100\% = 10\% \end{array}\)
CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Thu vịnh - Nguyễn Khuyến
CHƯƠNG IX: ANĐEHIT – XETON AXIT CACBONXYLIC
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
Chủ đề 4: Kĩ thuật bắt bóng của thủ môn và chiến thuật phòng thủ
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11