Câu 1
1. Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 6 m² = ........ dm²
600 dm² = ........ m²
b) 4 cm² = ........ mm²
400 mm² = ........ cm²
c) 7 m² 15 dm² = ........ dm²
5 cm² 4 mm² = ........ mm²
2. Phương pháp giải
Dựa vào cách chuyển đổi: 1m2 = 100 dm2; 1cm2 = 100 mm2
3. Lời giải chi tiết
a) 6 m² = 600 dm²
600 dm² = 6 m²
b) 4 cm² = 400 mm²
400 mm² = 4 cm²
c) 7 m² 15 dm² = 715 dm²
5 cm² 4 mm² = 504 mm²
Câu 2
1. Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 8 yến 7 kg = ........ kg
5 yến 2 kg = ........ kg
b) 1 tạ 30 kg = ........ kg
2 tạ 5 yến = ........ yến
c) 9 tấn = ........ tạ
2 tấn 13 kg = ........ kg
2. Phương pháp giải
Dựa vào cách đổi:
1 yến = 10kg ; 1 tạ = 10 yến = 100 kg
1 tấn = 10 tạ = 1000kg
3. Lời giải chi tiết
a) 8 yến 7 kg = 87 kg
5 yến 2 kg = 52 kg
b) 1 tạ 30 kg = 130 kg
2 tạ 5 yến = 25 yến
c) 9 tấn = 90 tạ
2 tấn 13 kg = 2 013 kg
Câu 3
1. Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Khu vườn của cô Trà có dạng hình chữ nhật với diện tích 5 000 m2. Cô Trà chia đều khu vườn đó thành năm phần.
a) Diện tích mỗi phần là ........... m2.
b) Cứ mỗi 1 000 m2, cô Trà thu được 160 kg đậu nành. Như vậy, cô Trà thu hoạch được tất cả ......... yến đậu nành.
2. Phương pháp giải
a) Diện tích mỗi phần = Diện tích khu vườn : số phần
b) Số yến đậu nành thu hoạch được = số yến đậu nành thu được ở mỗi phần x số phần
Đổi đơn vị từ kg sang yến.
3. Lời giải chi tiết
Diện tích mỗi phần là 5 000 : 5 = 1 000 (m2)
Cô Trà thu hoạch được tất cả 160 x 5 = 800 (kg) = 80 yến
Ta điền như sau:
a) Diện tích mỗi phần là 1 000 m2.
b) Cứ mỗi 1 000 m2, cô Trà thu được 160 kg đậu nành. Như vậy, cô Trà thu hoạch được tất cả 80 yến đậu nành.
Câu 4
1. Nội dung câu hỏi
Ở nhà máy chế biến tôm, chị Dung lột vỏ một con tôm hết 6 giây. Hỏi chị ấy cần bao nhiêu giây để lột vỏ 7 con tôm?
2. Phương pháp giải
Thời gian lột vỏ 7 con tôm = thời gian lột vỏ 1 con tôm x 7.
3. Lời giải chi tiết
Tóm tắt:
1 con: 6 giây
7 con: ? giây
Bài giải
Thời gian lột vỏ 7 con tôm là:
6 x 7 = 42 (giây)
Đáp số: 42 giây
Câu 5
1. Nội dung câu hỏi
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Em hãy đo độ dài các cạnh rồi tính diện tích chiếc nhãn vở hình chữ nhật.
Nhãn vở rộng ........ cm, dài ........ cm, diện tích ........ cm2.
2. Phương pháp giải
- Dùng thước kẻ đo độ dài các cạnh của nhãn vở
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
3. Lời giải chi tiết
Nhãn vở rộng 3 cm, dài 6 cm, diện tích 18 cm2
TẢ ĐỒ VẬT
Unit 15: When's children's day?
Phần mở đầu
THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT - KHOA HỌC 4
Chủ đề 4. Nấm
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4