LG a
Giải các phương trình
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định.
Bước 2: Qui đồng khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình bằng cách chuyển vế đưa về dạng phương trình tích.
*) Giải phương trình tích: hoặc
Lời giải chi tiết:
Điều kiện xác định: tức là x≠1
Quy đồng mẫu thức:
Khử mẫu thức, ta được phương trình
Giải phương trình nhận được:
Kiểm tra kết quả: Giá trị x=1 bị loại do không thỏa mãn điều kiện xác định, giá trị thỏa mãn điều kiện xác định.
Kết luận: Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
LG b
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định.
Bước 2: Qui đồng khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình bằng cách chuyển vế đưa về dạng phương trình tích.
*) Giải phương trình tích: A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0
Lời giải chi tiết:
Điều kiện xác định: x−1≠0;x−2≠0;x−3≠0, tức là x≠1,2,3.
Quy đồng mẫu thức:
Khử mẫu thức, ta được phương trình:
3(x−3)+2(x−2)=x−1
Giải phương trình nhận được:
3x−9+2x−4=x−1⇔4x=12⇔x=3
Kiểm tra kết quả: Giá trị x=3 không thỏa mãn ĐKXĐ.
Vậy phương trình vô nghiệm.
LG c
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định.
Bước 2: Qui đồng khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình bằng cách chuyển vế đưa về dạng phương trình tích.
*) Giải phương trình tích: A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0
Lời giải chi tiết:
Điều kiện xác định: 8+x3≠0, tức là x≠−2.
Quy đồng mẫu thức:
Khử mẫu thức, ta được phương trình:
Giải phương trình nhận được:
Kiểm tra kết quả: Giá trị x=0;x=1 thỏa mãn ĐKXĐ; giá trị x=−2 không thỏa mãn ĐKXĐ.
Kết luận: Vậy phương trình có tập nghiệm là S={0;1}.
LG d
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm điều kiện xác định.
Bước 2: Qui đồng khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình bằng cách chuyển vế đưa về dạng phương trình tích.
*) Giải phương trình tích: A(x).B(x)=0⇔A(x)=0 hoặc B(x)=0
Lời giải chi tiết:
Điều kiện xác định: x−3≠0;x+3≠0 và 2x+7≠0, tức là x≠±3,x≠−3,5
Quy đồng mẫu thức:
Khử mẫu thức, ta được phương trình:
13(x+3)+(x−3)(x+3)=6(2x+7)
Giải phương trình nhận được:
Kiểm tra kết quả: Giá trị x=3 bị loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ, giá trị x=−4 thỏa mãn ĐKXĐ.
Kết luận: Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=−4.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 8
CHƯƠNG 7. BÀI TIẾT
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
SGK Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8