Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I. Căn bậc hai. Căn bậc ba
Rút gọn các biểu thức:
LG câu a
LG câu a
\(\sqrt {4 - 2\sqrt 3 } - \sqrt 3 \);
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức:
\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\)
Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\)
Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Sử dụng hằng đẳng thức:
\({(a - b)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } - \sqrt 3 \cr
& = \sqrt {3 - 2\sqrt 3 + 1} - \sqrt 3 \cr} \)
\(\eqalign{
& = \sqrt {{{\left( {\sqrt 3 - 1} \right)}^2}} - \sqrt 3 \cr
& = \left| {\sqrt 3 - 1} \right| - \sqrt 3 \cr
& = \sqrt 3 - 1 - \sqrt 3 = - 1 \cr} \)
LG câu b
LG câu b
\(\sqrt {11 + 6\sqrt 2 } - 3 + \sqrt 2 \);
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức:
\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\)
Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\)
Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Sử dụng hằng đẳng thức:
\({(a + b)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \sqrt {11 + 6\sqrt 2 } - 3 + \sqrt 2 \cr
& = \sqrt {9 + 2.3\sqrt 2 + 2} - 3 + \sqrt 2 \cr} \)
\(\eqalign{
& = \sqrt {{{\left( {3 + \sqrt 2 } \right)}^2}} - 3 + \sqrt 2 \cr
& = 3 + \sqrt 2 - 3 + \sqrt 2 = 2\sqrt 2 \cr} \)
LG câu c
LG câu c
\(\sqrt {9{x^2}} - 2x\) với \(x < 0\) ;
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức:
\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\)
Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\)
Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \sqrt {9{x^2}} - 2x = \sqrt {{{\left( {3x} \right)}^2}} - 2x \cr
& = \left| {3x} \right| - 2x = - 3x - 2x = - 5x \cr} \)
( với \(x < 0\))
LG câu d
LG câu d
\(x - 4 + \sqrt {16 - 8x + {x^2}} \) với \(x > 4\).
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức:
\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
Nếu \(A \ge 0\) thì \(\left| A \right| = A\)
Nếu \(A < 0\) thì \(\left| A \right| = - A\)
Xét các trường hợp \(A \ge 0\) và \(A < 0\) để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
Sử dụng hằng đẳng thức:
\({(a - b)^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& x - 4 + \sqrt {16 - 8x + {x^2}} \cr
& = x - 4 + \sqrt {{{\left( {x - 4} \right)}^2}} \cr} \)
\(\eqalign{
& = x - 4 + \left| {x - 4} \right| \cr
& = x - 4 + x - 4 = 2x - 8 \cr} \)
( với \(x > 4\)).
Đề thi học kì 1 - Sinh 9
Đề thi vào 10 môn Văn Sóc Trăng
Câu hỏi tự luyện Tiếng Anh lớp 9 cũ
Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 6 - Sinh 9