Đề bài
Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất X.
2. Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
1. +) Áp dụng ĐLBTKL: \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\) =\({m_X} + {m_{{O_2}}}\)
+) Dựa vào dữ kiện CO2 và H2O theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng \( \to\) \({m_{C{O_2}}}\) và \( {m_{{H_2}O}}\)
+) Tính mC, mH và mO (nếu có)
+) Gọi X có dạng CxHyOz
+) Tìm tỉ lệ x: y: z \( \to\) CTĐGN
2. +) Tính phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi
+) Lập phương trình giữa CTĐGN và phân tử khối ẩn n. Giải phương trình \( \to\) n \( \to\) CTPT X
Lời giải chi tiết
1. \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\) =\({m_X} + {m_{{O_2}}}\) = 2,85 + \(\dfrac{{4,20}}{{22,4}}\). 32,0= 8,85 (g)
Mặt khác \({m_{C{O_2}}}:{m_{{H_2}O}}\) = 44 : 15.
Từ đó tìm được : \({m_{C{O_2}}}\) =6,60g và \({m_{{H_2}O}}\) = 2,25g.
Khối lương C : \(\dfrac{{12,0\times 6,6}}{{44,0}}\) = 1,80 (g).
Khối lượng H : \(\dfrac{{2,0\times2,25}}{{18,0}}\) = 0,25 (g).
Khối lượng O : 2,85 - 1,80 - 0,25 = 0,80 (g).
Chất X có dạng CxHyOz
x : y : z = \(\dfrac{{1,80}}{{12}}:\dfrac{{0,25}}{1}:\dfrac{{0,80}}{{16}}\) = 0,150 : 0,25 : 0,050 = 3:5:1
Công thức đơn giản nhất của X là C3H5O.
2. Mx = 3,80 x 30,0 = 114,0 (g/mol)
(C3H5O)n =114 \( \to\) 57n = 114 \( \to\) n = 2 Công thức phân tử C6H10O2.
Unit 2: Express Yourself
Chương 4: Hydrocarbon
SBT tiếng Anh 11 mới tập 2
Unit 7: Healthy lifestyle
CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11