Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Bài 1. Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Ôn tập chương II. Đường tròn
Đề bài
Tam giác ABC vuông tại A, có \(AC = \dfrac{1}{2}BC\) . Tính sinB, cosB, tanB, cotB.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Quy ước các đơn vị và dựa vào định nghĩa các tỉ số lượng giác trong tam giác vuông, tìm độ lớn của \(\widehat B.\)
- Từ đó tính tiếp các giá trị lượng giác khác của \(\widehat B.\)
Lời giải chi tiết
Trong tam giác vuông \(ABC,\) nếu coi \(AC = 1\) thì \(BC = 2\) và ta có \(\sin B = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{1}{2}\)
Suy ra \(\widehat B = {30^o}\)
Từ bảng lượng giác của các góc đặc biệt, ta có :
\(\cos B = \cos {30^o} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\)
\(\tan B = \tan {30^o} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{3}\)
\(\cot B = \cot {30^o} = \sqrt 3 \)
Bài 34
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 9
Đề thi vào 10 môn Văn Bắc Kạn
Đề thi vào 10 môn Văn Bắc Ninh
Đề thi vào 10 môn Toán Thái Bình