Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Ôn tập chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1. Hàm số bậc hai y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số bậc hai
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài tập ôn chương IV. Hàm số y=ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Cho phương trình \(\displaystyle {1 \over 2}{x^2} - 2x + 1 = 0\)
LG a
LG a
Vẽ đồ thị của hàm số \(\displaystyle y = {1 \over 2}{x^2}\) và \(y = 2x - 1\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Dùng đồ thị tìm giá trị gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Phương pháp giải:
- Lập bảng giá trị \(x,y\) của hàm số \(\displaystyle y = {1 \over 2}{x^2}\) từ đó vẽ đồ thị của hàm số đó.
- Lấy hai điểm phân biệt thuộc đồ thị hàm số \(y = 2x - 1\), đường thẳng đi qua hai điểm đó là đồ thị của hàm số \(y = 2x - 1\).
* Từ các giao điểm trên đồ thị ta dựng đường thẳng vuông góc với trục hoành cắt trục hoành tại đâu thì đó là hoành độ giao điểm của hai đồ thị đã cho.
Lời giải chi tiết:
* Vẽ đồ thị \(\displaystyle y = {1 \over 2}{x^2}\)
x | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 |
\(y =\displaystyle {1 \over 2}{x^2}\) | 2 | \(\dfrac{1}{2}\) | 0 | \(\dfrac{1}{2}\) | 2 |
* Vẽ đồ thị \(y = 2x - 1\)
- Cho \(x = 0 ⇒ y = -1\) ta được \(A (0; -1)\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = 2x - 1\).
- Cho \(y=0 \Rightarrow x = \dfrac{1}{2}\) ta được \(B\left( {\dfrac{1}{2};0} \right)\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = 2x - 1\).
Vậy đường thẳng \(AB\) là đồ thị của hàm số \(y = 2x - 1\).
Từ đồ thị ta dự đoán:
Hoành độ giao điểm là: \({x_1} \approx 0,60;{x_2} \approx 3,40\).
Nghiệm của phương trình là: \({x_1} \approx 0,60;{x_2} \approx 3,40\).
LG b
LG b
Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu a.
Phương pháp giải:
Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\):
+) Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1}\)= \(\dfrac{-b + \sqrt{\bigtriangleup }}{2a}\) và \({x_2}\)= \(\dfrac{-b - \sqrt{\bigtriangleup }}{2a}\)
+) Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b }{2a}\).
+) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
Lời giải chi tiết:
\(\displaystyle {1 \over 2}{x^2} - 2x + 1 = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 2 = 0 \)
\( \Delta = {\left( { - 4} \right)^2} - 4.1.2 = 16 - 8 = 8 > 0 \)
\( \Rightarrow \sqrt \Delta = \sqrt 8 = 2\sqrt 2 \)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\( {x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}}\)\( \displaystyle = {{4 + 2\sqrt 2 } \over {2.1}} = 2 + \sqrt 2 \approx 3,41 \)
\(\displaystyle {x_2}= \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}\)\( \displaystyle = {{4 - 2\sqrt 2 } \over {2.1}} = 2 - \sqrt 2 \approx 0,59 \).
Hai nghiệm của phương trình là \({x_1} \approx 0,59;{x_2} \approx 3,41\) gần giống với kết quả tìm được ở câu b.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Phúc
Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định
Bài 30. Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên